Phương pháp giải
Phương pháp giải:Đọc kĩ đoạn trích. a) Tìm và giải nghĩa những từ Hán Việt có trong đoạn trích. b) Từ những từ Hán Việt đã giải nghĩa ở trên, nâu tác dụng biểu đạt của chúng. c) Đặt câu sao cho phù hợp với yêu cầu.
a) Từ Hán Việt có trong đoạn trích: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.
- Nhân nghĩa là lòng thương người ᴠà ѕự đối хử ᴠới người theo lẽ phải, là tình cảm, thái độ, ᴠiệc làm đúng đắn, phù hợp ᴠới đạo lí của dân tộc Việt Nam.
- Văn hiến: Truyền thống văn hoá lâu đời và tốt đẹp của một dân tộc.
- Hào kiệt: Người có tài cao, chí lớn, hơn hẳn người thường.
b) Tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt: làm cho đoạn văn ngắn gọn nhưng vẫn mang hàm ý biểu đạt đầy đủ ý nghĩa mà người viết muốn thể hiện.
c) Đặt câu:
- Nhân nghĩa: Thầy cô luôn dạy, mỗi người chúng ta cần phải sống nhân nghĩa, yêu thương con người.
- Văn hiến: Việt Nam là là một quốc gia có truyền thống văn hiến lâu đời.
- Hào kiệt: Tuấn được mệnh danh là một đấng “hào kiệt” của lớp 12A7.