PHẦN MỞ RỘNG NGHĨA CỦA TỪCâu hỏi 1. Xác định nghĩa của từ “trông” trong bài ca dao sau đây...
Câu hỏi:
PHẦN MỞ RỘNG NGHĨA CỦA TỪ
Câu hỏi 1. Xác định nghĩa của từ “trông” trong bài ca dao sau đây :
Người ta đi cấy lấy công
Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề
Trông trời, trông đất, trông mây
Trông mưa, trông gió, trông ngày trông đêm
Trông cho chân cứng đá mềm
Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Ánh
Cách làm:Bước 1: Đọc và hiểu bài ca dao trên.Bước 2: Phân tích và xác định các từ "trông" trong bài ca dao.Bước 3: Phân tích nghĩa của từ "trông" dựa trên ngữ cảnh của bài ca dao.Bước 4: Xác định nghĩa mở rộng của từ "trông" trong bài ca dao.Câu trả lời:"Từ 'trông' trong bài ca dao có nghĩa gốc là quan sát, theo dõi, nhưng trong bài thơ, nó còn mang hàm nghĩa của sự lo lắng, chờ đợi, hy vọng và cầu nguyện. Nghĩa mở rộng của từ 'trông' trong bài ca dao này là sự quan sát cẩn thận, sự lo lắng, sự hy vọng và cầu nguyện không ngừng trong cuộc sống hàng ngày của người nông dân."
Từ 'trông' trong bài ca dao thể hiện tình cảm và trách nhiệm của người làm ruộng
Từ 'trông' có thể hiểu là chăm lo, chăm sóc và bảo vệ
Từ 'trông' trong bài ca dao đồng nghĩa với từ theo dõi, canh giữ
Từ 'trông' trong bài ca dao thể hiện sự hi vọng và chăm sóc đến mức độ cao
Từ 'trông' trong bài ca dao cũng có nghĩa là chờ đợi, ngóng trông