PHẦN MỞ RỘNG CỦA DẤU CÂU CHẤM LỬNGHãy cho biết tác dụng của dấu chấm lửng trong các phần...

Câu hỏi:

PHẦN MỞ RỘNG CỦA DẤU CÂU CHẤM LỬNG 

Hãy cho biết tác dụng của dấu chấm lửng trong các phần trích sau:

           a) Thằng Dần lè lưỡi ra :

          – Eo ! Mẹ ơi!…

          – Thật… không có thế cứ cổ con mà chặt.

          (Nam Cao)

          b) Rú… rú… rú… máy bắt đầu mở, bắt đầu xúc than.

(Võ Huy Tâm)

          c) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:

          – Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi !

(Phạm Duy Tốn)

          d) Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây… Bốn giây… năm giây… Lâu quá

(Vũ Tú Nam)

          đ) Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán…

          (Hà Ánh Minh)

          e) – Anh này lại say khướt rồi.

          – Bẩm không ạ, bẩm thật là không say. Con đến xin cụ đi ở tù, mà nếu không được thì… thì… Thưa cụ.

(Nam Cao)

          g) Chim bay vút lên khoe trăm màu áo đan chéo nhau trong không trung : nâu, trắng, mun, vàng, xám, tím biếc…

(Võ Văn Trực)

          h) Núp định ra chặn lại hỏi. Nhưng… có được không ?… Nó có bắt mình nộp cho Pháp… chắc không đâu, Pháp làm nó khổ thế này, bụng nó chắc không thương Pháp đâu.

(Nguyên Ngọc)

          i) Do đó, tiếng Việt có thể kể vào những thứ tiếng giàu hình tượng ngữ âm như những âm giai trong bản nhạc trầm bổng […]. Giá trị của một tiếng nói cố nhiên không phải chỉ là câu chuyện chất nhạc.

 

(Đặng Thai Mai)

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Vương
Cách làm:
1. Đọc kỹ từng đoạn văn và xác định tác dụng của dấu chấm lửng trong đoạn văn đó.
2. Nhận biết tâm trạng, hành động hoặc sự việc mà dấu chấm lửng đang diễn đạt.

Câu trả lời:
a. Dấu chấm lửng dùng để diễn tả sự hốt hoảng, lo sợ của nhân vật.
b. Dấu chấm lửng giúp mô tả chiếc máy hoạt động dần dần.
c. Dấu chấm lửng thể hiện sự lo sợ của người nhà quê khi gặp tình huống không may.
d. Dấu chấm lửng giúp tạo ra sự chậm rãi, bấp bênh khi kể về thời gian trôi.
đ. Dấu chấm lửng dùng để diễn tả ca Huế với sự đa dạng cảm xúc từ sôi động đến thê lương.
e. Dấu chấm lửng cho thấy tâm trạng sợ hãi của người nhân vật.
g. Dấu chấm lửng tạo ra sự mô tả phong phú, đa dạng về màu sắc.
h. Dấu chấm lửng diễn tả tâm trạng hồi hộp, lo lắng của nhân vật.
i. Dấu chấm lửng được sử dụng để biểu hiện sự giãn cách của thông tin.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (5)

Hường Tạ thị bích

Phần trích e) sử dụng dấu chấm lửng để tạo ra sự hồi hộp và đặc biệt là tâm trạng lo ngại của nhân vật khi nói chuyện với ông cụ.

Trả lời.

19.Ngô Minh Nghĩa

Trong trích c), dấu chấm lửng được sử dụng để tạo ra sự ngừng lại, giúp tăng cường sự lo lắng và căng thẳng của tình huống.

Trả lời.

Yến Nguyễn

Trường hợp của phần trích b) thể hiện sự lặp lại dấu chấm lửng để tạo ra âm thanh của máy bắt đầu mở, tạo ra hiệu ứng hồi hộp và phấn khích.

Trả lời.

Phương Thảo

Trong phần trích a), dấu chấm lửng được sử dụng để tạo ra sự bí ẩn và tăng cường cảm giác hồi hộp trong dialog giữa các nhân vật.

Trả lời.

Uyên Hồ

Dấu chấm lửng được sử dụng để tạo ra sự gián đoạn trong câu, đẩy mạnh sự hấp dẫn và sự tò mò của độc giả.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.09155 sec| 2185.914 kb