III. CHUYỂN ĐỔI GIỮA SỐ MOL CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNGLuyện tập 3. Hoàn thành những thông tin còn thiếu...
Câu hỏi:
III. CHUYỂN ĐỔI GIỮA SỐ MOL CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG
Luyện tập 3. Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau
Chất | Số mol | Khối lượng mol | Khối lượng | Cách tính |
Nhôm | 0,2 | 27 | 5,4 | mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (gam) |
Nước | 2 | ? | ? | ? |
Khí oxygen | ? | ? | 16 | ? |
Khí nitơ | ? | ? | 28 | ? |
Sodium chloride | 0,4 | ? | ? | ? |
Magnesium | ? | ? | 12 | ? |
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Việt
Để hoàn thành bảng trên, ta cần tính khối lượng mol của từng chất dựa trên số mol cho trước và khối lượng mol của chất đó. Công thức tính khối lượng mol (m) của một chất là: m = n*M, trong đó n là số mol của chất đó và M là khối lượng mol của chất đó.
1. Đối với Nước:
- Số mol nước = 2 mol
- Khối lượng mol của nước là 18 g/mol
- Khối lượng nước = 2 * 18 = 36 (gam)
2. Đối với Khí oxygen:
- Số mol khí oxygen = 0,532 mol
- Khối lượng mol của khí oxygen là 16 g/mol
- Khối lượng khí oxygen = 0,532 * 16 = 8,512 (gam)
3. Đối với Khí nitơ:
- Số mol khí nitơ = 1 mol
- Khối lượng mol của khí nitơ là 28 g/mol
- Khối lượng khí nitơ = 1 * 28 = 28 (gam)
4. Đối với Sodium chloride:
- Số mol Sodium chloride = 0,4 mol
- Khối lượng mol của Sodium chloride là 58,5 g/mol
- Khối lượng Sodium chloride = 0,4 * 58,5 = 23,52 (gam)
5. Đối với Magnesium:
- Số mol Magnesium = 0,524 mol
- Khối lượng mol của Magnesium là 12 g/mol
- Khối lượng Magnesium = 0,524 * 12 = 6,288 (gam)
Vậy bảng hoàn chỉnh sẽ là:
Chất | Số mol (n)(mol) | Khối lượng mol (M)(g/mol) | Khối lượng (m)(gam)
-----------------------------------------------------------------------
Nhôm | 0,227 | 5,4 | 5,4
Nước | 2 | 18 | 36
Khí O2 | 0,532 | 16 | 8,512
Khí N2 | 1 | 28 | 28
NaCl | 0,4 | 58,5 | 23,52
Mg | 0,524 | 12 | 6,288
1. Đối với Nước:
- Số mol nước = 2 mol
- Khối lượng mol của nước là 18 g/mol
- Khối lượng nước = 2 * 18 = 36 (gam)
2. Đối với Khí oxygen:
- Số mol khí oxygen = 0,532 mol
- Khối lượng mol của khí oxygen là 16 g/mol
- Khối lượng khí oxygen = 0,532 * 16 = 8,512 (gam)
3. Đối với Khí nitơ:
- Số mol khí nitơ = 1 mol
- Khối lượng mol của khí nitơ là 28 g/mol
- Khối lượng khí nitơ = 1 * 28 = 28 (gam)
4. Đối với Sodium chloride:
- Số mol Sodium chloride = 0,4 mol
- Khối lượng mol của Sodium chloride là 58,5 g/mol
- Khối lượng Sodium chloride = 0,4 * 58,5 = 23,52 (gam)
5. Đối với Magnesium:
- Số mol Magnesium = 0,524 mol
- Khối lượng mol của Magnesium là 12 g/mol
- Khối lượng Magnesium = 0,524 * 12 = 6,288 (gam)
Vậy bảng hoàn chỉnh sẽ là:
Chất | Số mol (n)(mol) | Khối lượng mol (M)(g/mol) | Khối lượng (m)(gam)
-----------------------------------------------------------------------
Nhôm | 0,227 | 5,4 | 5,4
Nước | 2 | 18 | 36
Khí O2 | 0,532 | 16 | 8,512
Khí N2 | 1 | 28 | 28
NaCl | 0,4 | 58,5 | 23,52
Mg | 0,524 | 12 | 6,288
Câu hỏi liên quan:
- KHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Nếu yêu cầu đêm số lượng viên gạch để xây bức tường của lâu đài và đếm số lượng...
- I. KHÁI NIỆM MOLCâu hỏi 1. Xác định số nguyên tử có tronga) 2 mol nguyên tử nhôm...
- Luyện tập 1: Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước.
- II. KHỐI LƯỢNG MOLCâu hỏi 2. Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối...
- Luyện tập 2. Tính khối lượng mol phân tử khí oxygen và khí carbon dioxide.
- IV. THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍCâu hỏi 4. Quan sát hình 4.4,cho biết điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và...
- V. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍLuyện tập 4.Hoàn thành những thông tin còn...
- IV. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍCâu hỏi 5.Nếu không dùng cân làm thế nào có thể biết được 24,79 lít...
- Luyện tập 5. Có ba quả bóng bay giống nhau về kích thước và khối lượng. Lần lượt bơm cùng thể tích...
Để hoàn thành bảng trên, ta cần tính số mol và khối lượng mol của khí nitơ. Với khí nitơ, khối lượng mol được cho là 28 gam. Để tính số mol của khí nitơ, ta sử dụng công thức: Số mol = Khối lượng mol / khối lượng mol của nitơ. Vậy số mol của khí nitơ là 28 / 28 = 1 mol.
Để hoàn thành bảng trên, ta cần tính số mol và khối lượng mol của khí oxygen. Với khí oxygen, khối lượng mol được cho là 16 gam. Để tính số mol của khí oxygen, ta sử dụng công thức: Số mol = Khối lượng mol / khối lượng mol của oxygen. Vậy số mol của khí oxygen là 16 / 16 = 1 mol.
Để hoàn thành bảng trên, ta cần tính số mol và khối lượng mol của nước. Với nước, số mol được cho là 2 mol. Để tính khối lượng mol của nước, ta sử dụng công thức: Khối lượng mol = Số mol x khối lượng mol của nước. Mặc định khối lượng mol của nước là 18 (g/mol). Vậy khối lượng mol của nước là 2 x 18 = 36 (gam).
Khối lượng của khí nitơ là 56g vì số mol được cho là 2 mol (28g/mol x 2 mol).
Để tính khối lượng của khí nitơ, ta lại sử dụng công thức khối lượng = số mol x khối lượng của một mol chất. Với nitơ, khối lượng của một mol N2 là 28g.