II. KHỐI LƯỢNG MOLCâu hỏi 2. Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối...

Câu hỏi:

II. KHỐI LƯỢNG MOL

Câu hỏi 2. Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử Sodium chloride

Câu hỏi 3. Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cho biết khối lượng mol nguyên tử hydrogen, nitơ (nitrogen) và magnesium

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Long
Để tính khối lượng 1 mol các chất, ta cần biết khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chúng. Trong trường hợp của đồng (Cu) và Sodium chloride (NaCl), ta có:

1. Khối lượng 1 mol nguyên tử đồng: 64 gram
2. Khối lượng 1 mol phân tử Sodium chloride: 58.5 gram

Để tính khối lượng mol của nguyên tố hydrogen, nitơ và magnesium, ta cần xem bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Dựa vào bảng này, ta có:

- Khối lượng mol nguyên tử hydrogen: 1 gram/mol
- Khối lượng mol nguyên tử nitơ (nitrogen): 14 gram/mol
- Khối lượng mol nguyên tử magnesium: 24 gram/mol

Đáp án:
1. Khối lượng 1 mol nguyên tử đồng: 64 gram
2. Khối lượng 1 mol phân tử Sodium chloride: 58.5 gram
3. Khối lượng mol của:
- Hydrogen: 1 gram/mol
- Nitơ (nitrogen): 14 gram/mol
- Magnesium: 24 gram/mol
Bình luận (5)

Thanh Đắc

Khối lượng mol nguyên tử magnesium là 24,305g

Trả lời.

Gia Huy Trần

Khối lượng mol nguyên tử nitrogen là 14,007g

Trả lời.

Khánh Nguyên

Khối lượng mol nguyên tử hydrogen là 1,008g

Trả lời.

Mấu Thị Lệ Trân

Khối lượng 1 mol phân tử Sodium chloride là 58,44g

Trả lời.

Cong Bew Thuan

Khối lượng 1 mol nguyên tử đồng là 63,55g

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.08257 sec| 2215.617 kb