Nung 56.4g hợp chất C u ( N O 3 ) 2 Cu(NO3)2 (biết C u ( N O 3 ) 2 Cu(NO3)2 bị nhiệt phân hủy tạo thành CuO, khí N O 2 v à O 2 NO2vàCO2 ) thu được 34,8 g chất rắn A gồm C u ( N O 3 ) 2 và CuO
a, Tính hiệu suất phản ứng
b,tính tổng thể tích khí thu được ở đktc
c, cho hỗn hợp khí vảo 100ml nước. tính nồng độ mol của dd thu được
Chào các pro, hiện mình đang cần support nhanh chóng để giải đáp câu hỏi này. Ai có thể chia sẻ kiến thức của mình không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8
Bạn muốn hỏi điều gì?
Phương pháp giải:a) Bước 1: Tính số mol của Cu(NO3)2 ban đầu:56.4g Cu(NO3)2 / (63.55g/mol + (2*14.01g/mol) + (6*16.00g/mol)) = 0.2 molBước 2: Tính số mol của Cu(NO3)2 phản ứng:0.2 mol Cu(NO3)2 sinh ra 0.1 mol CuOBước 3: Tính hiệu suất phản ứng:Hiệu suất phản ứng = (0.1 mol / 0.2 mol) * 100% = 50%b) Tổng thể tích khí ở đktc:0.1 mol Cu(NO3)2 sinh ra 0.05 mol CO2 và 0.05 mol NO2Vậy tổng thể tích khí thu được ở đktc = 0.05 * 22.4L = 1.12 Lc) Nồng độ mol của dd thu được:Nồng độ mol = số mol / thể tích dung dịchNồng độ mol Cu(NO3)2 = 0.1 mol / 0.1 L = 1 mol/LCâu trả lời:a) Hiệu suất phản ứng là 50%b) Tổng thể tích khí thu được ở đktc là 1.12 Lc) Nồng độ mol của dd thu được là 1 mol/L.
Công thức tính tổng thể tích khí ở đktc: V = 22.4 x n mol
c, Tính nồng độ mol của dd thu được bằng công thức: Nồng độ mol = (Khối lượng chất rắn / Khối lượng mol chất rắn) / Thể tích dd (l)
b, Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng: Khối lượng chất rắn ban đầu = Khối lượng chất rắn cuối cùng
a, Hiệu suất phản ứng = (Khối lượng chất rắn thực tế thu được / Khối lượng chất rắn lý thuyết cần thu được) x 100%