Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) AL+ HCL -> ALCL3 + H2
b)AL +H2SO4 -> AL2(SO4) + ?
c)Fe2 + O2 -> FeO3 + SO2
d) FexO y + HCL -> ? + H2O
Mình cảm thấy khá là lo lắng và không biết phải làm thế nào với câu hỏi này. Bạn nào thông tuệ giúp mình với, mình sẽ cảm kích mãi mãi!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- Dẫn dòng khí H2 dư qua hỗn hợp gồm 2,23g PbO và 3,2g CuO ở nhiệt độ cao a/ Viết phương...
- Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân: KNO3 KNO2 + O2 a. Để thu...
- . 100 gam dung dịch CuSO4 20% từ nước cất, muối CuSO4.5H2O và các dụng cụ pha chế cần thiết.
- có ai có đề thi HSG Hóa 8 (huyện Yên Thành)
- Phân loại và gọi tên các chất sau: HCl, NaHO, FeSO4, K3PO4, H3PO4, Ca(OH)2
- Cho thêm nước vào 450 (ml) dung dịch Ba(NO3)2 2M để được dung dịch Ba(NO 3) 2 1,5M a) Tính số...
- Cho các chất sau: Cl2, H2SO4, Cu(NO3)2. Phân tử khối lần lượt là: (Biết: Cl=35,5, H=1, S=32, Cu=64,...
- Bài 1: Lập công thức của các oxide tạo bởi các nguyên tố sau vầ gọi tên: Na, K,...
Câu hỏi Lớp 8
- CMR: Nếu 2n+1 và 3n+1 (nϵN) đều là các số chính phương thì n chia hết cho 40....
- 4 (trang 25 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in groups. Discuss and write what you like or dislike about like in...
- Trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường bón vôi cho các ruộng bị chua. Theo em, sau khi...
- 1. By (work )..........day and night he succeeded in(finish).......................the join in time. 2. Please...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để hoàn thành các phương trình phản ứng trên, chúng ta cần cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố trong cả hai vế của phản ứng. Phương pháp giải bài toán cân bằng phương trình hóa học thường bao gồm các bước sau:
Bước 1: Viết phương trình ban đầu chưa cân bằng.
Bước 2: Xác định số nguyên tử của từng nguyên tố trên cả hai vế của phản ứng.
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố bằng cách thay đổi hệ số trước các chất.
Bước 4: Kiểm tra lại phản ứng sau khi cân bằng để đảm bảo số nguyên tử của các nguyên tố đã được cân bằng.
Câu trả lời cho câu hỏi trên:
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
c) 4Fe + 3O2 -> 2Fe2O3 + SO2
d) Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
Để hoàn thành các phương trình phản ứng trên, ta cần cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở cả hai phía của phản ứng.
a) AL + HCl -> AlCl3 + H2
Phương trình cân bằng:
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b) AL + H2SO4 -> Al2(SO4) + ?
Phương trình cân bằng:
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
c) 2Fe + 3/2O2 -> Fe2O3 + SO2
Phương trình cân bằng:
4Fe + 3O2 -> 2Fe2O3
d) Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
Sau khi cân bằng, phương trình phản ứng hoàn chỉnh là:
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
c) 4Fe + 3O2 -> 2Fe2O3
d) Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O.
e) 3Fe2O3 + 6HCl -> 3FeCl2 + 3FeCl3 + 3H2O
d) Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + FeCl3 + 4H2O
c) 4Fe2 + 3O2 -> 2Fe2O3 + 2SO2