Câu 2. Ngoài đơn vị là vôn (V), suất điện động có thể có
đơn vị là
A. Jun trên giây (J/s) B. Cu – lông trên giây (C/s)
C. Jun trên cu – lông (J/C) D. Ampe nhân giây (A.s)
Câu 3. Trong các đại lượng vật lý sau:
I. Cường độ dòng điện. II. Suất điện động.
III. Điện trở trong. IV. Hiệu điện thế.
Các đại lượng vật lý nào đặc trưng cho nguồn điện?
A. I, II, III B. I, II, IV C. II, III D. II, IV
Câu 4. Chọn câu phát biểu đúng.
A. Dòng điện một chiều là dòng điện không đổi.
B. Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng ampe kế mắc
song song với đoạn mạch cần đo dòng điện.
C. Đường đặc tuyến vôn – ampe của các vật dẫn luôn luôn
là đường thẳng qua gốc toạ độ.
D. Trong nguồn điện, dưới tác dụng của lực lạ, các hạt tải
điện dương di chuyển ngược chiều điện trường từ cực âm
đến cực dương.
Câu 5. Công của lực lạ làm dịch chuyển lượng điện tích
12C từ cực âm sang cực dương bên trong của một nguồn
điện có suất điện động 1,5V là
A. 18J B. 8J C. 0,125J D. 1,8J
Câu 6. Dòng điện có cường độ 0,25 A chạy qua một dây
dẫn. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây
trong 10 giây là
A. 1,56.1020e/s B. 0,156.1020e/s
C. 6,4.10-29e/s D. 0,64.10-29 e/s
Câu 7. Hiệu điện thế 12V được đặt vào hai đầu điện trở
10 trong khoảng thời gian 10s. Lượng điện tích chuyển
qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là
A. 0,12C B. 12C C. 8,33C D. 1,2C
Câu 8. Gọi A là điện năng tiêu thụ của đoạn mạch, U là
hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch, I là cường độ dòng điện
qua mạch và t là thời gian dòng điện đi qua. Công thức nêu
lên mối quan hệ giữa bốn đại lượng trên được biểu diễn bởi
phương trình nào sau đây?
A. A = U.I/t B. A = U.t/I C. A = U.I.t D. A =I.t/U
Câu 9. Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A. vôn kế B. tĩnh điện kế
C. ampe kế D. Công tơ điện.
Câu 10. Theo định luật Jun – Len – xơ, nhiệt lượng toả ra
trên dây dẫn tỷ lệ
A. với cường độ dòng điện qua dây dẫn.
C. nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
B. với bình phương điện trở của dây dẫn.
D. với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn
giúp mình với ạ
Hey cả nhà, mình đang bí bách quá, có ai có thể bỏ chút thời gian giúp mình với câu hỏi này được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Vật lý Lớp 11
Câu hỏi Lớp 11
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải câu hỏi trên:Câu 2: Suất điện động có thể có đơn vị là Jun trên cu - lông (J/C).Câu 3: Các đại lượng vật lý I. Cường độ dòng điện và IV. Hiệu điện thế đặc trưng cho nguồn điện.Câu 4: Phát biểu đúng là B. Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng ampe kế mắc song song với đoạn mạch cần đo dòng điện.Câu 5: Công của lực lực làm dịch chuyển lượng điện tích 12C từ cực âm sang cực dương bên trong của một nguồn điện có suất điện động 1,5V là 18J.Câu 6: Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong 10 giây là 0,64 x 10^20 e/s.Câu 7: Lượng điện tích chuyển qua điện trở trong khoảng thời gian 10s là 1,2C.Câu 8: Mối quan hệ giữa bốn đại lượng là A = U.I.t.Câu 9: Điện năng tiêu thụ được đo bằng ampe kế.Câu 10: Theo định luật Jun - Len - xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Câu 5: Lực lượng làm dịch chuyển lượng điện tịch là 12C từ cực âm sang cực dương bên trong nguồn có suất điện động 1,5V thực hiện công là 18J - chọn đáp án A.
Câu 4: Câu phát biểu đúng là: Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng ampe kế mắc song song với đoạn mạch cần đo dòng điện - chọn đáp án B.
Câu 3: Đại lượng vật lý đặc trưng cho nguồn điện là cường độ dòng điện (I) và hiệu điện thế (V) - chọn đáp án B.
Câu 2: Đơn vị của suất điện động có thể là Jun trên giây (J/s) - chọn đáp án A.