Câu hỏi 4.Giải nghĩa các thành ngữ có yếu tố Hán Việt sau và đặt một câu với mỗi thành...
Câu hỏi:
Câu hỏi 4. Giải nghĩa các thành ngữ có yếu tố Hán Việt sau và đặt một câu với mỗi thành ngữ:
a. vô tiền khoáng hậu
b. dĩ hòa vi quý
c. đồng sành dị mộng
d. chúng khẩu đồng từ
e. độc nhất vô nhị
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Vương
Để giải nghĩa các thành ngữ có yếu tố Hán Việt trên, ta cần hiểu ý nghĩa của từng thành ngữ và sử dụng kiến thức của mình để đặt câu với mỗi thành ngữ đó.Câu trả lời cho câu hỏi trên:a. Vô tiền khoáng hậu: Điều chưa từng xảy ra trong quá khứ và cũng rất khó xảy ra trong tương lai.b. Dĩ hòa vi quý: Ý nghĩa cả câu khuyên con người ta giao tiếp hòa thuận, hòa nhã khi tiếp xúc lẫn nhau. Việc hòa hợp, nhường nhịn lẫn nhau sẽ giúp cải thiện mối quan hệ giữa hai người.c. Đồng sành dị mộng: (Nghĩa đen) Cùng nằm một giường mà giấc mơ khác nhau. (Nghĩa bóng) Sống gần nhau, nhưng không cùng một chí hướng. Vợ chồng đồng sàng dị mộng.d. Chúng khẩu đồng từ: Nhiều người cùng nói một ý giống nhau: Chúng khẩu đồng từ, ông sư cũng chết.e. Độc nhất vô nhị: Thứ độc đáo, chỉ có một mà không có hai.
Câu hỏi liên quan:
e. độc nhất vô nhị: ý nghĩa là duy nhất, không giống ai khác. Ví dụ: Bức tranh của họa sĩ này có vẻ độc nhất vô nhị.
d. chúng khẩu đồng từ: ý nghĩa là đồng lòng, đồng ý. Ví dụ: Để đạt được mục tiêu, mọi người cần phải chúng khẩu đồng từ với nhau.
c. đồng sành dị mộng: ý nghĩa là cùng nhau chia sẻ ước mơ, mục tiêu. Ví dụ: Cả nhóm bạn học luôn đồng sành dị mộng trong việc học tập.
b. dĩ hòa vi quý: ý nghĩa là đối xử tốt với mọi người. Ví dụ: Mẹ tôi luôn dĩ hòa vi quý với hàng xóm.
a. vô tiền khoáng hậu: ý nghĩa là vô cùng quý giá, không thể đếm xỉa. Ví dụ: Anh chàng này có một tâm hồn vô tiền khoáng hậu.