Câu 9.5: Có ba dung dịch không màu HCl, KCl và NaOH. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các chất...

Câu hỏi:

Câu 9.5: Có ba dung dịch không màu HCl, KCl và NaOH. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các chất trên. Nêu rõ cách tiến hành.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Ánh
Cách làm:
1. Sử dụng quỳ tím: quỳ tím chuyển xanh: NaOH; quỳ tím chuyển đỏ: HCl; không đổi màu: KCl.
2. Có thể dùng phenolphthalein: Trước tiên, nhận ra NaOH; Sau đó, cho hai dung dịch còn lại vào dung dịch NaOH có phenolphthalein: nếu màu hồng biến mất thì dung dịch cho vào là HCl, nếu màu hồng không bị mất đi thì dung dịch cho vào là KCl.

Câu trả lời:

Để nhận biết các chất HCl, KCl và NaOH trong ba dung dịch không màu, ta có thể sử dụng quỳ tím và phenolphthalein.
1. Sử dụng quỳ tím:
- Nếu quỳ tím chuyển xanh sau khi tiếp xúc với dung dịch thì đó là NaOH.
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ sau khi tiếp xúc với dung dịch thì đó là HCl.
- Nếu quỳ tím không thay đổi màu khi tiếp xúc với dung dịch thì đó là KCl.

2. Sử dụng phenolphthalein:
- Đầu tiên, nhận biết dung dịch NaOH bằng phenolphthalein vì NaOH là bazơ mạnh nên khi tiếp xúc với phenolphthalein sẽ cho màu hồng.
- Sau khi nhận biết dung dịch NaOH, ta cho từng dung dịch còn lại vào dung dịch NaOH có phenolphthalein:
+ Nếu màu hồng biến mất sau khi cho dung dịch vào, tức là dung dịch đó là HCl.
+ Nếu màu hồng không biến mất, tức là dung dịch đó là KCl.

Như vậy, thông qua việc sử dụng quỳ tím và phenolphthalein, chúng ta có thể nhận biết được các chất HCl, KCl và NaOH trong ba dung dịch không màu.
Bình luận (3)

Nùng Thị Hạnh

Lưu ý: Phenolphthalein chuyển màu hồng trong môi trường kiềm, trong khi không đổi màu trong môi trường axit.

Trả lời.

Nguyễn Minh Châu

Cách tiến hành: Thêm từng dung dịch HCl, KCl và NaOH vào ba ống nghiệm khác nhau. Sau đó thêm một ít phenolphthalein vào từng ống nghiệm. Dung dịch nào chuyển màu hồng sẽ là dung dịch NaOH, còn các dung dịch không chuyển màu hồng sẽ là HCl và KCl.

Trả lời.

Mikey Mikey

Chọn thuốc thử Phenolphthalein để nhận biết các chất trên.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.17756 sec| 2213.383 kb