Câu 9.11: Tính thể tích của dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 0,4 M cần dùng để phản ứng hết với 100 ml...
Câu hỏi:
Câu 9.11: Tính thể tích của dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 0,4 M cần dùng để phản ứng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Vương
Để giải bài toán trên, chúng ta cần làm theo các bước sau:
Bước 1: Tính số mol NaOH:
$n_{NaOH} = C_{NaOH} \times V_{NaOH} = 0,2 \times 0,1 = 0,02$ (mol)
Bước 2: Sử dụng phương trình hoá học để tìm số mol H$_{2}$SO$_{4}$:
2NaOH + H$_{2}$SO$_{4}$ → Na$_{2}$SO$_{4}$ + 2H$_{2}$O
Ta có: $n_{H_{2}SO_{4}} = \frac{1}{2} n_{NaOH} = \frac{1}{2} \times 0,02 = 0,01$ (mol)
Bước 3: Tính thể tích dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 0,4 M cần dùng:
$V = \frac{n}{C_{M}} = \frac{0,01}{0,4} = 0,025$ (lít) = 25 ml
Vậy, để phản ứng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, cần dùng 25 ml dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 0,4 M.
Bước 1: Tính số mol NaOH:
$n_{NaOH} = C_{NaOH} \times V_{NaOH} = 0,2 \times 0,1 = 0,02$ (mol)
Bước 2: Sử dụng phương trình hoá học để tìm số mol H$_{2}$SO$_{4}$:
2NaOH + H$_{2}$SO$_{4}$ → Na$_{2}$SO$_{4}$ + 2H$_{2}$O
Ta có: $n_{H_{2}SO_{4}} = \frac{1}{2} n_{NaOH} = \frac{1}{2} \times 0,02 = 0,01$ (mol)
Bước 3: Tính thể tích dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 0,4 M cần dùng:
$V = \frac{n}{C_{M}} = \frac{0,01}{0,4} = 0,025$ (lít) = 25 ml
Vậy, để phản ứng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, cần dùng 25 ml dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 0,4 M.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 9.1Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base?A. NaOH, CaO, KOH, Mg(OH)2. ...
- Câu 9.2 Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?A. Ba(OH)2, NaOH, KOH. ...
- Câu 9.3: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base không tan?A. Fe(OH)$_{3}$, Mg(OH)$_{2}$, NaOH.B....
- Câu 9.4: Nhỏ dung dịch phenolphthalein vào hai dung dịch không màu X và Y thấy dung dịch X không...
- Câu 9.5: Có ba dung dịch không màu HCl, KCl và NaOH. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các chất...
- Câu 9.6: Làm thế nào để xác nhận một dung dịch là dung dịch base?
- Câu 9.7: Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi cho các chất: NaOH, Mg(OH)$_{2}$,...
- Câu 9.8: Viết các sơ đồ tạo thành ion OH$^{-}$ trong các dung dịch: KOH, LiOH và Ba(OH)$_{2}$.
- Câu 9.9: Cho 2 ml dung dịch HCl 0,2 M vào ống nghiệm (1), 2 ml dung dịch NaOH 0,2 M vào ống nghiệm...
- Câu 9.10: Các chất sau đây là chất phản ứng và chất sản phẩm của ba phản ứng hoá học: HCl, NaOH,...
Bước 3: Vì theo phương trình phản ứng, 1 mol H$_{2}$SO$_{4}$ phản ứng với 2 mol NaOH nên số mol H$_{2}$SO$_{4}$ cần dùng cũng là 0,02 mol. Từ đó, tính thể tích dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ cần dùng: V(H$_{2}$SO$_{4}$) = n(H$_{2}$SO$_{4}$)/C(H$_{2}$SO$_{4}$) = 0,02 mol / 0,4 mol/L = 0,05 L = 50 ml
Bước 2: Xác định số mol NaOH trong dung dịch đã cho: n(NaOH) = C(NaOH) x V(NaOH) = 0,2 mol/L x 0,1 L = 0,02 mol
Bước 1: Viết phương trình phản ứng giữa H$_{2}$SO$_{4}$ và NaOH: H$_{2}$SO$_{4}$ + 2NaOH -> Na$_{2}$SO$_{4}$ + 2H$_{2}$O