Câu 6. Viết cấu hình electron của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ số 1 đến 20.

Câu hỏi:

Câu 6. Viết cấu hình electron của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ số 1 đến 20.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Long
Để viết cấu hình electron của các nguyên tố từ số hiệu nguyên tử từ 1 đến 20, ta có thể sử dụng quy tắc Aufbau để xác định thứ tự điền electron vào các orbital theo thứ tự năng lượng tăng dần.

Cách làm:
1. Xác định số electron của từng nguyên tố bằng với số hiệu nguyên tử Z.
2. Bắt đầu điền electron vào các orbital theo thứ tự: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, 4p, 5s, 4d, 5p, 6s, 4f, 5d, 6p, 7s, 5f, 6d, 7p.
3. Mỗi orbital (s, p, d, f) chỉ chứa tối đa mỗi nửa lượng electron tối đa định mức.
4. Sau khi điền hết số electron của nguyên tố, cấu hình electron sẽ được viết dưới dạng chuỗi số và chữ cái, sắp xếp theo thứ tự của orbital từ thấp đến cao.

Câu trả lời cho câu hỏi:

1. Hydrogen (Z = 1): 1s1
2. Helium (Z = 2): 1s2
3. Lithium (Z = 3): 1s22s1
4. Beryllium (Z = 4): 1s22s2
5. Boron (Z = 5): 1s22s22p1
6. Carbon (Z = 6): 1s22s22p2
7. Nitrogen (Z = 7): 1s22s22p3
8. Oxygen (Z = 8): 1s22s22p4
9. Fluorine (Z = 9): 1s22s22p5
10. Neon (Z = 10): 1s22s22p6
11. Sodium (Z = 11): 1s22s22p63s1
12. Magnesium (Z = 12): 1s22s22p63s2
13. Aluminum (Z = 13): 1s22s22p63s23p1
14. Silicon (Z = 14): 1s22s22p63s23p2
15. Phosphorus (Z = 15): 1s22s22p63s23p3
16. Sulfur (Z = 16): 1s22s22p63s23p4
17. Chlorine (Z = 17): 1s22s22p63s23p5
18. Argon (Z = 18): 1s22s22p63s23p6
19. Potassium (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1
20. Calcium (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2

Để cung cấp câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn, ta có thể cung cấp thêm lịch sử phát triển của mô hình cấu hình electron, ý nghĩa của từng orbital, và cách xác định số electron của nguyên tố dựa trên số hiệu nguyên tử.
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.13376 sec| 2163.82 kb