Câu 5.9 : Nung nóng hỗn hợp gồm 7 g bột sắt và 5 g bột lưu huỳnh, thu được 11 g chất iron(II)...
Câu hỏi:
Câu 5.9 : Nung nóng hỗn hợp gồm 7 g bột sắt và 5 g bột lưu huỳnh, thu được 11 g chất iron(II) sulfur màu xám. Biết rằng để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hoàn toàn, người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh dư.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Hạnh
Để giải bài toán trên, ta sử dụng định luật bảo toàn khối lượng. Ta có công thức tính khối lượng bột lưu huỳnh dư như sau:Khối lượng bột lưu huỳnh phản ứng = Khối lượng iron(II) sulfur - Khối lượng bột sắtKhối lượng bột lưu huỳnh phản ứng = 11g - 7g = 4gVậy khối lượng bột lưu huỳnh dư là:Khối lượng bột lưu huỳnh dư = Khối lượng ban đầu bột lưu huỳnh - Khối lượng bột lưu huỳnh phản ứngKhối lượng bột lưu huỳnh dư = 5g - 4g = 1gDo đó, khối lượng bột lưu huỳnh dư là 1g.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 5.1 : Một lá sắt (iron) nặng 28 g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen, tạo ra gỉ...
- Câu 5.2 : Muối copper sulfate (CuSO4) ngậm nước khi đun nóng sẽ bị tách nước. Nếu đun 25 g muối...
- Câu 5.3* : Hấp thụ hoàn toàn một lượng khí carbon dioxide (CO2) vào nước vôi trong (dung dịch...
- Câu 5.4* : Nhúng một thanh Zn vào dung dịch CuSO4, Zn phản ứng tạo muối ZnSO4và kim loại Cu...
- Câu 5.5* : Nung một lượng đá vôi (CaCO3) có khối lượng 12 g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4...
- Câu 5.6:a) Viết công thức theo khối lượng đối với phản ứng của kim loại Mg với dung dịch HCl...
- Câu 5.7: Trên một chiếc cân đĩa, đĩa bên trái đặt một cốc nước, đĩa bên phải để một cốc dung dịch...
- Câu 5.8 : Hãy giải thích:a) Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi. Biết phản ứng hoá...
- Câu 5.10 : Biết rằng calcium oxide (CaO, vôi sống) hoá hợp với nước tạo ra calcium hydroxide...
- Câu 5.11 : Trong một phản ứng hoá học:A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.B. số nguyên...
- Câu 5.12: Cho sơ đồ phản ứng:CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + ?Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành...
- Câu 5.13: Cho sơ đồ phản ứng:?CO + Fe2O3 ---> 2Fe + ?CO2Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành...
- Câu 5.14 : Cho sơ đồ phản ứng:2HCl + CaCO3 ---> CaCl2 + H2O + ?Cần điền chất nào sau đây để hoàn...
- Câu 5.15 : Cho sơ đồ phản ứng:Fe3O4 + ?HCl ---> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2OCần điền hệ số nào sau đây...
- Câu 5.16: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:a) Cr + O2 ---> Cr2O3;b) Fe + Cl2---> FeCl3.Lập PTHH...
- Câu 5.17 : Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau:a) KClO3 ---> KCl + O2;b) NaNO3 --->...
- Câu 5.18 : Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau:Al + CuO ---> Al2O3 + Cu (1)Al + Fe3O4 --->...
- Câu 5.19 : Cho sơ đồ của phản ứng hoá học sau:BaCl2 + AgNO3 --> AgCl + Ba(NO3)2a) Lập PTHH của...
- Câu 5.20 : Biết rằng chất sodium hydroxide (NaOH) tác dụng với sulfuric acid (H2SO4) tạo ra chất...
- Câu 5.21 : Vôi tôi (Ca(OH)2) thu được khi cho vôi sống (CaO) tác dụng với nước, phản ứng này gọi là...
Vì vậy, khối lượng lưu huỳnh dư cần thêm vào để phản ứng hoá hợp xảy ra hoàn toàn là: 0.125 mol S * 32 g/mol = 4 g.
Để phản ứng hoá hợp xảy ra hoàn toàn, ta cần 0.125 mol Fe phản ứng với 0.125 mol S. Tuy nhiên, ta chỉ có 0.125 mol S, nên S là chất dư. Để xác định lượng lưu huỳnh cần dư thêm, ta tính số mol S cần để phản ứng với toàn bộ Fe: 0.125 mol S --(1:1)--> 0.125 mol Fe, nên cần 0.125 mol S còn lại
Để tính khối lượng lưu huỳnh dư, ta cần tìm số mol của bột sắt và bột lưu huỳnh trong hỗn hợp ban đầu. Ta có: - MM Fe = 56 g/mol, MM S = 32 g/mol - Số mol Fe trong hỗn hợp = 7g / 56 g/mol = 0.125 mol - Số mol S trong hỗn hợp = 5g / 32 g/mol = 0.15625 mol
Vì đã lấy dư lưu huỳnh, nên khối lượng lưu huỳnh dư cần tính là 4g. Nếu khối lượng lưu huỳnh dư không đủ, phản ứng sẽ không xảy ra hoàn toàn và sẽ có chất lưu huỳnh không phản ứng với sắt, dẫn đến sản phẩm cuối cùng không đạt yêu cầu.
Từ phản ứng ta có biết tỉ lệ mol giữa Fe và S là 4:1, do đó số mol lưu huỳnh dư sau phản ứng là 0.125 x 1 = 0.125 mol. Khối lượng lưu huỳnh dư tương ứng với số mol này: m(Lưu huỳnh dư) = n(Lưu huỳnh dư) x M(Lưu huỳnh) = 0.125 x 32 = 4g.