Câu 5.18 : Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau:Al + CuO ---> Al2O3 + Cu (1)Al + Fe3O4 --->...
Câu hỏi:
Câu 5.18 : Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau:
Al + CuO ---> Al2O3 + Cu (1)
Al + Fe3O4 ---> Al2O3 + Fe (2)
a) Lập PTHH của các phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Vương
Phương pháp giải:
- Đầu tiên, chúng ta phải cân bằng các phản ứng hoá học bằng cách điều chỉnh hệ số trước các chất phản ứng và sản phẩm sao cho số nguyên tử các nguyên tố trên cả hai phía bằng nhau.
- Sau khi đã cân bằng phản ứng, chúng ta xác định tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng bằng cách so sánh các hệ số đã điều chỉnh.
Câu trả lời:
a) Cân bằng phản ứng:
2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu (1)
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe (2)
b) Tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử trong mỗi phản ứng:
- Phản ứng (1): Số nguyên tử Al : Số phân tử CuO : Số phân tử Al2O3 : Số nguyên tử Cu = 2 : 3 : 1 : 3
- Phản ứng (2): Số nguyên tử Al : Số phân tử Fe3O4 : Số phân tử Al2O3 : Số nguyên tử Fe = 8 : 3 : 4 : 9
Đây là câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn cho câu hỏi được đưa ra.
- Đầu tiên, chúng ta phải cân bằng các phản ứng hoá học bằng cách điều chỉnh hệ số trước các chất phản ứng và sản phẩm sao cho số nguyên tử các nguyên tố trên cả hai phía bằng nhau.
- Sau khi đã cân bằng phản ứng, chúng ta xác định tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng bằng cách so sánh các hệ số đã điều chỉnh.
Câu trả lời:
a) Cân bằng phản ứng:
2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu (1)
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe (2)
b) Tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử trong mỗi phản ứng:
- Phản ứng (1): Số nguyên tử Al : Số phân tử CuO : Số phân tử Al2O3 : Số nguyên tử Cu = 2 : 3 : 1 : 3
- Phản ứng (2): Số nguyên tử Al : Số phân tử Fe3O4 : Số phân tử Al2O3 : Số nguyên tử Fe = 8 : 3 : 4 : 9
Đây là câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn cho câu hỏi được đưa ra.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 5.1 : Một lá sắt (iron) nặng 28 g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen, tạo ra gỉ...
- Câu 5.2 : Muối copper sulfate (CuSO4) ngậm nước khi đun nóng sẽ bị tách nước. Nếu đun 25 g muối...
- Câu 5.3* : Hấp thụ hoàn toàn một lượng khí carbon dioxide (CO2) vào nước vôi trong (dung dịch...
- Câu 5.4* : Nhúng một thanh Zn vào dung dịch CuSO4, Zn phản ứng tạo muối ZnSO4và kim loại Cu...
- Câu 5.5* : Nung một lượng đá vôi (CaCO3) có khối lượng 12 g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4...
- Câu 5.6:a) Viết công thức theo khối lượng đối với phản ứng của kim loại Mg với dung dịch HCl...
- Câu 5.7: Trên một chiếc cân đĩa, đĩa bên trái đặt một cốc nước, đĩa bên phải để một cốc dung dịch...
- Câu 5.8 : Hãy giải thích:a) Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi. Biết phản ứng hoá...
- Câu 5.9 : Nung nóng hỗn hợp gồm 7 g bột sắt và 5 g bột lưu huỳnh, thu được 11 g chất iron(II)...
- Câu 5.10 : Biết rằng calcium oxide (CaO, vôi sống) hoá hợp với nước tạo ra calcium hydroxide...
- Câu 5.11 : Trong một phản ứng hoá học:A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.B. số nguyên...
- Câu 5.12: Cho sơ đồ phản ứng:CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + ?Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành...
- Câu 5.13: Cho sơ đồ phản ứng:?CO + Fe2O3 ---> 2Fe + ?CO2Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành...
- Câu 5.14 : Cho sơ đồ phản ứng:2HCl + CaCO3 ---> CaCl2 + H2O + ?Cần điền chất nào sau đây để hoàn...
- Câu 5.15 : Cho sơ đồ phản ứng:Fe3O4 + ?HCl ---> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2OCần điền hệ số nào sau đây...
- Câu 5.16: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:a) Cr + O2 ---> Cr2O3;b) Fe + Cl2---> FeCl3.Lập PTHH...
- Câu 5.17 : Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau:a) KClO3 ---> KCl + O2;b) NaNO3 --->...
- Câu 5.19 : Cho sơ đồ của phản ứng hoá học sau:BaCl2 + AgNO3 --> AgCl + Ba(NO3)2a) Lập PTHH của...
- Câu 5.20 : Biết rằng chất sodium hydroxide (NaOH) tác dụng với sulfuric acid (H2SO4) tạo ra chất...
- Câu 5.21 : Vôi tôi (Ca(OH)2) thu được khi cho vôi sống (CaO) tác dụng với nước, phản ứng này gọi là...
c) Sự phản ứng giữa các chất hoá học xảy ra theo tỷ lệ nguyên tử để đảm bảo bền vững của các phân tử. Tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử giúp xác định số lượng cần thiết của các chất để phản ứng diễn ra đúng cách và hiệu quả.
b) Tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử trong phản ứng (1):
- Al : CuO = 4:3 (số nguyên tử) = 1:0.75 (số phân tử)
- Cu : Al2O3 = 3:2 (số nguyên tử) = 1:0.67 (số phân tử)
Tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử trong phản ứng (2):
- Al : Fe3O4 = 4:3 (số nguyên tử) = 1:0.75 (số phân tử)
- Fe : Al2O3 = 3:2 (số nguyên tử) = 1:0.67 (số phân tử)
a) PTHH của phản ứng (1): 4Al + 3CuO -> 2Al2O3 + 3Cu
PTHH của phản ứng (2): 4Al + 3Fe3O4 -> 2Al2O3 + 3Fe