Câu 4.8Tính số mol và thể tích (ở đkc) của 6,4 gam các chất khí X, Y và Z biết:a) Tỉ khối của...
Câu hỏi:
Câu 4.8 Tính số mol và thể tích (ở đkc) của 6,4 gam các chất khí X, Y và Z biết:
a) Tỉ khối của khí X đối với H2 là 16.
b) Tỉ khối của khí Y đối với O2 là 2.
c) Tỉ khối của CO2 đối với khí Z là 2,75.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Đức
Để giải bài toán trên, ta cần áp dụng công thức sau:1. Tính số mol của từng chất khí: $n = \frac{m}{M}$2. Tính thể tích (ở điều kiện chuẩn đo) của từng chất khí: $V = n \times 24.79$a) Đối với khí X:- Xác định khối lượng mol của H2: $M_{H_{2}} = 2$ (gam/mol)- Tính khối lượng mol của chất khí X: $M_{X} = 16.2 = 32$ (gam/mol)- Số mol của chất khí X: $n_{X} = \frac{6.4}{32} = 0.2$ mol- Thể tích của chất khí X: $V_{X} = 0.2 \times 24.79 = 4.958$ lítb) Đối với khí Y:- Xác định khối lượng mol của O2: $M_{O_{2}} = 32$ (gam/mol)- Tính khối lượng mol của chất khí Y: $M_{Y} = 2 \times 32 = 64$ (gam/mol)- Số mol của chất khí Y: $n_{Y} = \frac{6.4}{64} = 0.1$ mol- Thể tích của chất khí Y: $V_{Y} = 0.1 \times 24.79 = 2.479$ lítc) Đối với khí Z:- Xác định khối lượng mol của CO2: $M_{CO_{2}} = 12 + 16.2 = 44$ (gam/mol)- Tính khối lượng mol của chất khí Z: $M_{Z} = \frac{44}{2.75} = 16$ (gam/mol)- Số mol của chất khí Z: $n_{Z} = \frac{6.4}{16} = 0.4$ mol- Thể tích của chất khí Z: $V_{Z} = 0.4 \times 24.79 = 9.916$ lítVậy số mol và thể tích ở điều kiện chuẩn đo của các chất khí là:- Chất khí X: 0.2 mol, 4.958 lít- Chất khí Y: 0.1 mol, 2.479 lít- Chất khí Z: 0.4 mol, 9.916 lít