Câu 4.6Xác định tên nguyên tố, biết:a) 0,02 mol nguyên tố X có khối lượng là 1,28 gam.b) 0,5...
Câu hỏi:
Câu 4.6 Xác định tên nguyên tố, biết:
a) 0,02 mol nguyên tố X có khối lượng là 1,28 gam.
b) 0,5 mol nguyên tố Y có khối lượng là 16 gam.
c) 0,2 mol nguyên tố Z có khối lượng là 6,2 gam.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Hạnh
a) Với nguyên tố X, ta tính được khối lượng mol là \(M_X = \frac{m_X}{n_X} = \frac{1,28}{0,02} = 64\) (gam/mol). Vậy X là nguyên tố đồng (copper - Cu).b) Với nguyên tố Y, ta tính được khối lượng mol là \(M_Y = \frac{m_Y}{n_Y} = \frac{16}{0,5} = 32\) (gam/mol). Vậy Y là nguyên tố lưu huỳnh (sulfur - S).c) Với nguyên tố Z, ta tính được khối lượng mol là \(M_Z = \frac{m_Z}{n_Z} = \frac{6,2}{0,2} = 31\) (gam/mol). Vậy Z là nguyên tố phosphorus (P).
Câu hỏi liên quan:
- Câu 4.1Số nguyên tử hydrogen trong 0,05 mol khí hydrogen làA. 3,01 × 10$^{22}$. ...
- Câu 4.2a mol khí chlorine có chứa 12,04 × 10$^{23}$ phân tử Cl2. Giá trị của a làA. 2....
- Câu 4.3Điền thông tin còn thiếu vào chỗ … trong các câu sau.a) Khối lượng của 2 mol Mg(OH)2...
- Câu 4.4a) Hoàn thành thông tin trong bảng sau bằng cách điền vào chỗ .... cho phù hợp.Ở cùng...
- Câu 4.5Cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau: khí oxygen (O2), muối ăn (NaCl),...
- Câu 4.7Một hợp chất có công thức hoá học XO2 có khối lượng mol phân tử là 44 gam/mol. Tìm...
- Câu 4.8Tính số mol và thể tích (ở đkc) của 6,4 gam các chất khí X, Y và Z biết:a) Tỉ khối của...
- Câu 4.9Có 5 bình (1), (2), (3), (4) và (5) có thể tích bằng nhau, ở cùng điều kiện về nhiệt...
- Câu 4.10 Hãy viết công thức hoá học của hai chất khí nhẹ hơn không khí, hai chất khí nặng hơn không...
- Câu 4.11 Vì sao trong các rạp chiếu phim, nhà hát, người ta thường thiết kế cửa sổ ở phía dưới, gần...
Với nguyên tố Z: Khối lượng molar của Z = 6,2 gam / 0,2 mol = 31 gam/mol. Do đó, nguyên tố X có khối lượng molar là 64 gam/mol, nguyên tố Y có khối lượng molar là 32 gam/mol và nguyên tố Z có khối lượng molar là 31 gam/mol.
Với nguyên tố Y: Khối lượng molar của Y = 16 gam / 0,5 mol = 32 gam/mol.
Với nguyên tố X: Khối lượng molar của X = 1,28 gam / 0,02 mol = 64 gam/mol.
Công thức tính khối lượng molar: Khối lượng molar = Khối lượng nguyên tố / số mol nguyên tố.
Để xác định tên nguyên tố, ta cần tính được khối lượng molar của từng nguyên tố X, Y, Z.