Câu 3:So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion
Câu hỏi:
Câu 3: So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Hạnh
Cách làm:1. Để so sánh độ bền của liên kết hydrogen, liên kết cộng hóa trị và liên kết ion, ta cần xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến sức mạnh của từng loại liên kết, bao gồm độ dài, hình dạng, số lượng nguyên tử tham gia và mức độ tương tác giữa các nguyên tử.2. Liên kết hydrogen được tạo ra bởi sự tương tác giữa một nguyên tử hydro và một nguyên tử không hydro có độ âm điện cao như fluor, oxy, hoặc nitơ. Liên kết hydrogen có độ dài ngắn và mức độ tương tác mạnh, do đó có độ bền lớn.3. Liên kết cộng hóa trị được tạo ra bởi sự chia sẻ cặp electron giữa các nguyên tử. Độ bền của liên kết này phụ thuộc vào khả năng cung cấp electron của nguyên tử, cũng như độ dài và hình dạng của liên kết. Liên kết cộng hóa trị có khả năng bền, nhưng thường không bằng liên kết hydrogen.4. Liên kết ion được tạo ra bởi sự trao đổi electron giữa các nguyên tử, tạo ra cation và anion. Độ bền của liên kết ion phụ thuộc vào độ lớn của điện tích của ion, độ dài của liên kết và cấu trúc của tinh thể. Liên kết ion thường có độ bền thấp hơn liên kết hydrogen và cộng hóa trị.Câu trả lời:Độ bền của liên kết hydrogen lớn hơn liên kết cộng hóa trị và liên kết ion. Điều này được giải thích bởi sự tương tác mạnh giữa nguyên tử trong liên kết hydrogen, với độ dài ngắn và khả năng tạo ra sức căng cao. Trong khi đó, liên kết cộng hóa trị thường có độ bền trung bình do phụ thuộc vào khả năng chia sẻ electron, và liên kết ion thường có độ bền thấp do tạo ra các cation và anion không thể duy trì sự ổn định.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 2:Quan sát hình 11.2 và 111.3 em hiểu thế nào là liên kết hydrogen giữa các phân tử
- Câu hỏi bổ sung:Điều gì đã khiến H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S? Giải thích?
- Tìm hiểu vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của nướcCâu 4:So sánh...
- Câu 5:Giải thích vì sao một phân tử nước có thể tạo được liên kết hydrogen tối đa với bốn...
- Câu hỏi vận dụng:Vì sao nên tránh ướp lạnh các ion bia, nước giải khát,... trong ngăn đá của...
- 2. Tương tác Van Der VaalsGiới thiệu về tương tác Van Der WaalsCâu 6:Quan sát hình 11.7 cho...
- Câu 7:Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hút nhau bằng lực hút nào?
- Câu 8:Giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của...
- Câu hỏi vận dụng:Tại sao nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước?
- Bài tậpCâu 1:Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrgen liên phân tửA. CH4B. H2OC. PH3D....
- Câu 2:Sự phân bố electron không đồng đều trong một số nguyên tử hay một phân tử hình thành...
- Câu 4:Biển diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử:a. Hydrogen fluorideb. Ethanol (C2H5OH) và...
- Câu 5:Trong hai chất ammonia (NH3) và phosphine (PH3), theo em chất nào có nhiệt độ sôi và độ...
Liên kết ion thường được tạo ra bởi sự trao đổi hoặc chuyển giao electron giữa các nguyên tử, do đó có độ bền cao và ổn định.
Liên kết cộng hóa trị còn được gọi là liên kết cồng kềnh vì có tính chất mạnh và ổn định.
Độ bền của liên kết hydrogen phụ thuộc vào tính chất của các nguyên tử hoặc phân tử tham gia liên kết.
Liên kết ion có độ bền cao nhất trong ba loại liên kết hydrogen, cộng hóa trị và ion.
Liên kết cộng hóa trị thường có độ bền cao hơn so với liên kết hydrogen và liên kết ion.