Người trả lời: GV. Đỗ Thị Ngọc
Cách làm:1. Đọc kỹ câu văn, tìm xem có thành ngữ nào không.2. Hiểu nghĩa của từng thành ngữ.3. Giải thích nghĩa của từng thành ngữ, cũng như nghĩa của từng từ trong thành ngữ đó.Câu trả lời:a) Thành ngữ "bách niên giai lão" có nghĩa chỉ việc hai vợ chồng hòa thuận, hạnh phúc mãi đến già. Trong thành ngữ này, "bách" có nghĩa là trăm, "niên" có nghĩa là năm, "giai" có nghĩa là đều, cùng, "lão" có nghĩa là già.b) Thành ngữ "danh chính ngôn thuận" có nghĩa là đủ tư cách, có chức năng để đảm trách, giải quyết công việc nào đó, được pháp luật hoặc mọi người thừa nhận. Trong thành ngữ này, "danh" có nghĩa là tiếng tăm, danh tiếng, "chính" có nghĩa là đúng, "ngôn" có nghĩa là lời nói, "thuận" có nghĩa là không trái.c) Thành ngữ "chiêu binh mãi mã" có nghĩa là chuẩn bị, tăng cường lực lượng chiến đấu, giống như trước đây người ta chiêu tập binh sĩ, mua tậu ngựa chiến để chuẩn bị cho trận đánh. Trong thành ngữ này, "chiêu" có nghĩa là kêu gọi, mời đến, "binh" có nghĩa là quân lính, "mãi" có nghĩa là mua, "mã" có nghĩa là ngựa.d) Thành ngữ "trung quân ái quốc" có nghĩa là trung vua, yêu nước, theo quan niệm của đạo đức phong kiến. Trong thành ngữ này, "trung" có nghĩa là đức tính đem hết lòng thành thật xử sự với người, dốc lòng, hết lòng làm, "quân" có nghĩa là quân lính, quân đôi, "ái" có nghĩa là yêu, "quốc" có nghĩa là đất nước.