Câu 11.13: Khi đốt nóng, kim loại R phản ứng mạnh với oxygen tạo ra oxide (ở thể rắn, màu trắng,...
Câu hỏi:
Câu 11.13: Khi đốt nóng, kim loại R phản ứng mạnh với oxygen tạo ra oxide (ở thể rắn, màu trắng, không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch acid HCl).
a) Xác định công thức của oxide trên, biết kim loại R có hoá trị II và phần trăm khối lượng của kim loại R trong oxide là 60%.
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong quá trình trên và cho biết oxide được tạo ra thuộc loại oxide nào. Giải thích.
c) Nêu một số ứng dụng của oxide trên trong thực tiễn.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Dung
Để giải câu hỏi trên, chúng ta cần làm như sau:
a) Xác định công thức của oxide:
- Vì kim loại R có hóa trị II nên công thức của oxide tạo ra là RO.
- Phần trăm khối lượng của kim loại R trong oxide là 60%, ta có: $\frac{M_{R}}{M_{R}+16}$ = 60% => $M_{R}$ = 24 gam/mol.
- Vậy kim loại đó là Magnesium (Mg), oxide của kim loại là MgO.
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng:
2Mg + O$_{2}$ → 2MgO
MgO + 2HCl → MgCl$_{2}$ + H$_{2}O
- MgO thuộc loại oxide kiềm.
c) Ứng dụng của Magnesium oxide:
- Làm chất trợ lưu hóa trong cao su tổng hợp Polychloroprene (CR), và chất xúc tác tổng hợp Polyphenyleneoxide.
- Sử dụng trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng vì chịu được nhiệt độ cao.
- Là thành phần chống cháy chính trong vật liệu xây dựng với tính chất chống cháy, chống mối, chống ẩm, chống nấm mốc và kháng nấm mốc.
- Sử dụng trong xi măng Portland, làm chất trợ chảy và tăng khả năng chống rạn men.
- Trong xử lý đất, nước ngầm, nước thải và nước uống để ổn định độ pH.
- Được sử dụng như thuốc bổ sung và ổn định tính acid của dạ dày để dịu cơn đau và khó tiêu.
Như vậy, Magnesium oxide được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau với nhiều ứng dụng quan trọng.
a) Xác định công thức của oxide:
- Vì kim loại R có hóa trị II nên công thức của oxide tạo ra là RO.
- Phần trăm khối lượng của kim loại R trong oxide là 60%, ta có: $\frac{M_{R}}{M_{R}+16}$ = 60% => $M_{R}$ = 24 gam/mol.
- Vậy kim loại đó là Magnesium (Mg), oxide của kim loại là MgO.
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng:
2Mg + O$_{2}$ → 2MgO
MgO + 2HCl → MgCl$_{2}$ + H$_{2}O
- MgO thuộc loại oxide kiềm.
c) Ứng dụng của Magnesium oxide:
- Làm chất trợ lưu hóa trong cao su tổng hợp Polychloroprene (CR), và chất xúc tác tổng hợp Polyphenyleneoxide.
- Sử dụng trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng vì chịu được nhiệt độ cao.
- Là thành phần chống cháy chính trong vật liệu xây dựng với tính chất chống cháy, chống mối, chống ẩm, chống nấm mốc và kháng nấm mốc.
- Sử dụng trong xi măng Portland, làm chất trợ chảy và tăng khả năng chống rạn men.
- Trong xử lý đất, nước ngầm, nước thải và nước uống để ổn định độ pH.
- Được sử dụng như thuốc bổ sung và ổn định tính acid của dạ dày để dịu cơn đau và khó tiêu.
Như vậy, Magnesium oxide được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau với nhiều ứng dụng quan trọng.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 11.1: Trong các chất: NaCl, CaO, H$_{2}$SO$_{4}$, CO$_{2}$, MgO, CuO, số lượng oxide làA. 1....
- Câu 11.2: Trong các oxide: CaO, SO$_{2}$, FeO, CO, CO$_{2}$, MgO, Na$_{2}$O, số lượng oxide base...
- Câu 11.3: Sodium hydroxide (NaOH) ở dạng rắn là chất hút nước rất mạnh, có thể dùng để làm khô một...
- Câu 11.4: Nêu tên gọi và viết công thức hóa học của: hai oxide base, hai oxide acid và hai oxide...
- Câu 11.5: Cho các chất sau: CuO, MgO, CO$_{2}$, Fe$_{2}$O$_{3}$, SO$_{2}$, CaO, Na$_{2}$O,...
- Câu 11.6: Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra các oxide sau từ các đơn chất và oxygen:...
- Câu 11.7: Các chất sau đây là chất phản ứng và chất sản phẩm của ba phản ứng hoá học khác nhau: CuO...
- Câu 11.8: Cốc nước vôi trong khi để trong không khí một thời gian thấy xuất hiện một lớp màng rắn...
- Câu 11.9: Chia mẩu dây đồng thành hai phần bằng nhau.• Phần 1 cho vào dung dịch HCl, không thấy...
- Câu 11.10: Khi để sắt trong không khí ẩm, trên bề mặt của sắt sẽ xuất hiện một lớp gỉ (trong đó chủ...
- Câu 11.11: Dẫn khí CO$_{2}$ từ từ qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)$_{2}$). Sau khi phản ứng kết...
- Câu 11.12: CaO được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Phương pháp phổ biến...
c) Một số ứng dụng của oxide R2O trong thực tiễn bao gồm: sản xuất gốm sứ, làm chất chống trơn trượt trong việc sử dụng phanh xe, sử dụng trong ngành công nghiệp sản xuất sơn, chất phụ gia trong xây***...
b) Phương trình hoá học của phản ứng: 2R + O2 → 2R2O. Oxide được tạo ra là oxide kiềm, vì khi tan trong dung dịch acid HCl sẽ tạo ra khí H2O và kim loại R.
a) Công thức của oxide trên là R2O. Vì kim loại R có hoá trị II nên oxide được tạo ra sẽ có công thức R2O. Phần trăm khối lượng của kim loại R trong oxide là 60%, tức là phần trăm khối lượng của R trong R2O là 60%.