Câu 11.11: Dẫn khí CO$_{2}$ từ từ qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)$_{2}$). Sau khi phản ứng kết...
Câu hỏi:
Câu 11.11: Dẫn khí CO$_{2}$ từ từ qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)$_{2}$). Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch vẫn còn dư Ca(OH)$_{2}$ và tạo ra 20 gam CaCO$_{3}$. Tính thể tích khí CO$_{2}$ (đkc) đã tham gia phản ứng.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Phương
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:Bước 1: Tính số mol CaCO$_{3}$ trong dung dịch\[n_{CaCO_{3}} = \frac{20}{100} = 0.2 \, \text{mol}\]Bước 2: Xây dựng phương trình hóa học phản ứng\[\text{CO}_{2} + \text{Ca(OH)}_{2} \rightarrow \text{CaCO}_{3} + \text{H}_{2}\text{O}\]Ta thấy từ phương trình hóa học rằng số mol CO$_{2}$ bằng số mol CaCO$_{3}$.Bước 3: Tính thể tích khí CO$_{2}$ đã phản ứng\[V = n \times 24.79 = 0.2 \times 24.79 = 4.96 \, \text{lít}\]Vậy thể tích khí CO$_{2}$ (điều kiện tiêu chuẩn) đã tham gia phản ứng là 4.96 lít.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 11.1: Trong các chất: NaCl, CaO, H$_{2}$SO$_{4}$, CO$_{2}$, MgO, CuO, số lượng oxide làA. 1....
- Câu 11.2: Trong các oxide: CaO, SO$_{2}$, FeO, CO, CO$_{2}$, MgO, Na$_{2}$O, số lượng oxide base...
- Câu 11.3: Sodium hydroxide (NaOH) ở dạng rắn là chất hút nước rất mạnh, có thể dùng để làm khô một...
- Câu 11.4: Nêu tên gọi và viết công thức hóa học của: hai oxide base, hai oxide acid và hai oxide...
- Câu 11.5: Cho các chất sau: CuO, MgO, CO$_{2}$, Fe$_{2}$O$_{3}$, SO$_{2}$, CaO, Na$_{2}$O,...
- Câu 11.6: Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra các oxide sau từ các đơn chất và oxygen:...
- Câu 11.7: Các chất sau đây là chất phản ứng và chất sản phẩm của ba phản ứng hoá học khác nhau: CuO...
- Câu 11.8: Cốc nước vôi trong khi để trong không khí một thời gian thấy xuất hiện một lớp màng rắn...
- Câu 11.9: Chia mẩu dây đồng thành hai phần bằng nhau.• Phần 1 cho vào dung dịch HCl, không thấy...
- Câu 11.10: Khi để sắt trong không khí ẩm, trên bề mặt của sắt sẽ xuất hiện một lớp gỉ (trong đó chủ...
- Câu 11.12: CaO được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Phương pháp phổ biến...
- Câu 11.13: Khi đốt nóng, kim loại R phản ứng mạnh với oxygen tạo ra oxide (ở thể rắn, màu trắng,...
Cuối cùng, để tính thể tích khí CO$_{2}$ (đkc) đã tham gia phản ứng, ta cần biết rằng thể tích một mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc) là 22.4 lít. Vậy với 0.2 mol CO$_{2}$, thể tích của khí CO$_{2}$ (đkc) đã tham gia phản ứng sẽ là 0.2 x 22.4 = 4.48 lít.
Sau đó, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có thể suy ra rằng 0.2 mol CO$_{2}$ đã tham gia vào phản ứng. Do đó, khối lượng của 0.2 mol CO$_{2}$ là 0.2 x 44 = 8.8 gam.
Tiếp theo, ta cần biết rằng khối lượng mol của CaCO$_{3}$ là 100 gam/mol. Vì vậy, số mol CaCO$_{3}$ được tạo ra trong phản ứng sẽ là 20/100 = 0.2 mol.
Ta có thông tin rằng sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch vẫn còn dư Ca(OH)$_{2}$ và tạo ra 20 gam CaCO$_{3}. Từ đó, suy ra 20 gam CaCO$_{3}$ là sản phẩm của phản ứng.
Đầu tiên, ta cần phải biết rằng phản ứng xảy ra giữa khí CO$_{2}$ và dung dịch nước vôi (Ca(OH)$_{2}$) theo phương trình hóa học: CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → CaCO$_{3}$ + H$_{2}$O