Câu 1. (Bài tập 2, sách giáo khoa (SGK)) Giải thích nghĩa của các từ địa phương được in đậm dưới...

Câu hỏi:

Câu 1. (Bài tập 2, sách giáo khoa (SGK)) Giải thích nghĩa của các từ địa phương được in đậm dưới đây bằng các từ toàn dân cùng nghĩa

a) ...Lão viết văn tự nhượng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến ...

(Nam Cao)

b) Đón ba, nội gầy gò, cười phô cả lợi:

–  tưởng con không về được, mưa gió tối trời vầy khéo cảm. (Nguyễn Ngọc Tư)

c) Một hôm, chủ Biểu đến nhà, chủ mang theo xâu ếch dài thiệt dài, bỗ bã:

Cái này má gởi cho mầy, má biểu phải đem đến tận nhà. (Nguyễn Ngọc Tư)

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Đạt
Cách làm:
- Đầu tiên, đọc kỹ đoạn văn để hiểu rõ nghĩa cảu câu văn.
- Sau đó, chú ý đến các từ địa phương được in đậm.
- Sử dụng kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa để giải thích nghĩa của các từ đó.

Câu trả lời:
a. dòm ngó: nhòm ngó, ý nói nhìn ngó trong miệng người khác một cách tò mò, lén lút.
b. ba: bố, từ thân mật chỉ người cha.
nội: bà nội, từ thân mật chỉ bà, người quen hoặc người đã già.
má: mẹ, từ thân mật chỉ người mẹ.

c. thiệt: thật, dùng để nhấn mạnh về độ dài của xâu ếch.
gởi: gửi, ý nói chuyển giao, trao tặng.
mầy: mày, từ lóng dùng để gọi bạn bè, người thân.
biểu: bảo, nói, từ dùng ở miền Bắc để chỉ việc nói, bảo.
Bình luận (5)

Quận Trần

Gởi: mang. Biểu: đại diện. Toàn dân: tất cả mọi người trong xã hội.

Trả lời.

Khôi Trần

Thiệt: thực, thật. Đài: nói. Toàn dân: tất cả mọi người trong xã hội.

Trả lời.

Bảo Ýy

Địa phương: nơi ở, vùng miền cụ thể. Toàn dân: tất cả mọi người trong xã hội.

Trả lời.

Băng Băng

Đón: chải, dắt. Nội: người ta, mọi người. Toàn dân: tất cả mọi người trong xã hội.

Trả lời.

Lyzn Charlotte

Địa phương: nơi ở, vùng miền cụ thể. Toàn dân: tất cả mọi người trong xã hội.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.22085 sec| 2192.359 kb