Bài tập 4. Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:a) HCl + ? ---> NaCl + H2Ob) NaOH +...
Câu hỏi:
Bài tập 4. Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:
a) HCl + ? ---> NaCl + H2O
b) NaOH + ? ---> Cu(OH)2 + ?
c) KOH +? ---> K2SO4 + ?
d)Ba(NO3)2 +? ---> BaSO4 +?
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Ánh
Cách giải:a) Đầu tiên, ta cần biết rằng HCl là công thức hóa học của axit clohidric, NaCl là muối clorua natri và H2O là nước. Với sơ đồ trên, ta có phương trình hoá học:NaOH + HCl → NaCl + H2Ob) Ở đây, Cu(OH)2 là kết tủa, NaOH là dung dịch kiềm hydroxit natri. CuSO4 là muối sunfat đồng. Phương trình hoá học sẽ là:CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4c) K2SO4 là muối sunfat kali, 2KOH là dung dịch kiềm kali hydroxit, và H2SO4 là axit sunfuric. Phương trình hoá học:2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2Od) Cuối cùng, Ba(NO3)2 là muối nitrat bari, H2SO4 là axit sunfuric và BaSO4 là kết tủa. Phương trình hoá học:Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4↓Câu trả lời:a) NaOH + HCl → NaCl + H2Ob) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4c) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2Od) Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4↓
Câu hỏi liên quan:
- Bài tập 1. Trong các chất sau, chất nào là acid, base, kiềm?HCl, CuO, KOH, CaCO3, H2SO4, Fe(OH)2.
- Bài tập 2. Trong các chất sau, chất nào là muối, oxide base, oxide acid: CuSO4, SO2, MgCl2, CaO,...
- Bài tập 3. Chất nào trong dãy chất sau: CuO, Mg(OH)2, Fe2(SO4)3, HCI, CuSO4 tác dụng được với:a)...
- Bài tập 5. Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ chuyển hoá sau:a) CuO $\overset{+...
- Bài tập 6.Cho 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được...
- Bài tập 7. Viết các phương trình hoá học điều chế MgCl2 trực tiếp từ MgO, Mg(OH)2, MgSO4.
- Bài tập 8. Biết dung dịch NaCl có pH bằng 7. Chỉ dùng quỳ tím, nêu cách nhận biết các dung dịch...
- Câu hỏi 9*. Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như...
Ba(NO3)2 + BaSO4 ---> 2BaSO4
KOH + H2SO4 ---> K2SO4 + H2O
NaOH + Cu(NO3)2 ---> Cu(OH)2 + NaNO3
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O