Bài tập 3. Chất nào trong dãy chất sau: CuO, Mg(OH)2, Fe2(SO4)3, HCI, CuSO4 tác dụng được với:a)...
Câu hỏi:
Bài tập 3. Chất nào trong dãy chất sau: CuO, Mg(OH)2, Fe2(SO4)3, HCI, CuSO4 tác dụng được với:
a) dung dịch NaOH.
b) dung dịch H2SO4 loãng.
Viết các phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có).
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Việt
Để giải bài tập trên, chúng ta cần xác định chất nào trong dãy chất đã cho tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 loãng.
a) Dung dịch NaOH:
- NaOH tác dụng với axit HCl tạo ra muối NaCl và nước.
- Fe2(SO4)3 tác dụng với NaOH tạo ra chất lưỡng tính Fe(OH)3 và muối Na2SO4.
- CuSO4 tác dụng với NaOH tạo ra Cu(OH)2 và muối Na2SO4.
b) Dung dịch H2SO4 loãng:
- CuO tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra CuSO4 và nước.
- Mg(OH)2 tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra MgSO4 và nước.
Vậy chất CuO và Mg(OH)2 trong dãy chất đã cho tác dụng được với cả NaOH và H2SO4 loãng.
Câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn:
a) CuSO4, Fe2(SO4)3, CuO
b) CuO, Mg(OH)2
a) Dung dịch NaOH:
- NaOH tác dụng với axit HCl tạo ra muối NaCl và nước.
- Fe2(SO4)3 tác dụng với NaOH tạo ra chất lưỡng tính Fe(OH)3 và muối Na2SO4.
- CuSO4 tác dụng với NaOH tạo ra Cu(OH)2 và muối Na2SO4.
b) Dung dịch H2SO4 loãng:
- CuO tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra CuSO4 và nước.
- Mg(OH)2 tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra MgSO4 và nước.
Vậy chất CuO và Mg(OH)2 trong dãy chất đã cho tác dụng được với cả NaOH và H2SO4 loãng.
Câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn:
a) CuSO4, Fe2(SO4)3, CuO
b) CuO, Mg(OH)2
Câu hỏi liên quan:
- Bài tập 1. Trong các chất sau, chất nào là acid, base, kiềm?HCl, CuO, KOH, CaCO3, H2SO4, Fe(OH)2.
- Bài tập 2. Trong các chất sau, chất nào là muối, oxide base, oxide acid: CuSO4, SO2, MgCl2, CaO,...
- Bài tập 4. Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:a) HCl + ? ---> NaCl + H2Ob) NaOH +...
- Bài tập 5. Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ chuyển hoá sau:a) CuO $\overset{+...
- Bài tập 6.Cho 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được...
- Bài tập 7. Viết các phương trình hoá học điều chế MgCl2 trực tiếp từ MgO, Mg(OH)2, MgSO4.
- Bài tập 8. Biết dung dịch NaCl có pH bằng 7. Chỉ dùng quỳ tím, nêu cách nhận biết các dung dịch...
- Câu hỏi 9*. Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như...
Phương trình hoá học của phản ứng giữa CuSO4 và H2SO4 loãng là: CuSO4 + H2SO4 -> Cu(HSO4)2
Phương trình hoá học của phản ứng giữa Fe2(SO4)3 và H2SO4 loãng là: Fe2(SO4)3 + 3H2SO4 -> 2FeSO4 + 3H2O + 3SO3
Chất trong dãy chất được cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là Fe2(SO4)3, CuSO4.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa Mg(OH)2 và NaOH là: Mg(OH)2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaI
Chất trong dãy chất được cho tác dụng với dung dịch NaOH là Mg(OH)2, Cu(OH)2.