Bài tập 4. Em hãy kể vài ví dụ về biểu hiện của việc giữ chữ tín và không giữ chữ tín.

Câu hỏi:

Bài tập 4. Em hãy kể vài ví dụ về biểu hiện của việc giữ chữ tín và không giữ chữ tín.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Giang
Cách làm:
1. Xác định ý chính của câu hỏi: Bài học này yêu cầu học sinh kể vài ví dụ về biểu hiện của việc giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
2. Lựa chọn ví dụ phù hợp với yêu cầu của câu hỏi.
3. Viết câu trả lời ví dụ cụ thể và rõ ràng, minh chứng cho việc giữ chữ tín và không giữ chữ tín.

Câu trả lời:
1. Ví dụ về việc giữ chữ tín: Hà hứa sẽ dạy Ân vẽ bức tranh tặng cô giáo vào thứ 3. Thứ 2 Hà đã chủ động hẹn Ân giờ gặp ngày mai. Đây là một ví dụ minh họa cho việc giữ chữ tín vì Hà đã thực hiện đúng theo lời hứa của mình.
2. Ví dụ về việc không giữ chữ tín: Phương thường nói với mẹ rằng đi học, nhưng lại đi chơi cùng bạn bè. Đây là một ví dụ minh họa cho việc không giữ chữ tín vì Phương đã không giữ lời hứa của mình và thực hiện hành động trái với điều đã cam kết.
Bình luận (4)

Đỗ Meme

Ví dụ về việc không giữ chữ tín: một cửa hàng quảng cáo bán hàng với giảm giá lớn nhưng khi khách hàng đến mua hàng thì giá vẫn không giảm. Điều này là vi phạm chữ tín và không giữ lời hứa với khách hàng.

Trả lời.

Nguyễn Tuấn Quyền

Ví dụ về việc giữ chữ tín: một nhân viên đã hứa sẽ hoàn thành công việc theo đúng tiến độ và chất lượng. Nhân viên đã tự giữ lời hứa bằng cách hoàn thành công việc đúng yêu cầu.

Trả lời.

Đan Nguyễn

Ví dụ về việc không giữ chữ tín: một người bạn đã hứa sẽ đến sự kiện mà bạn đã tổ chức, nhưng sau đó không đến và không có lý do chính đáng. Điều này là không giữ chữ tín với bạn.

Trả lời.

Thùy Trang

Ví dụ về việc giữ chữ tín: một học sinh đã hứa sẽ hoàn thành bài tập đúng hạn và đúng yêu cầu. Học sinh đã tự giữ lời hứa bằng cách hoàn thành bài tập đúng như đã cam kết.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.11734 sec| 2157.633 kb