Bài tập 2 trang 90 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuVận dụng tính chất của phép tính nhân...
Câu hỏi:
Bài tập 2 trang 90 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều
Vận dụng tính chất của phép tính nhân để tính nhẩm (theo mẫu)
3 x 50
3 x 200
3 x 4 000
2 x 80
4 x 300
3 x 7 000
9 x 70
5 x 300
6 x 2 000
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Đức
Phương pháp giải:- Đầu tiên, ta sẽ phân tích số hạng thành các phân số nhỏ hơn để dễ tính nhẩm hơn.- Sau đó, nhân các phân số đã phân tích để tìm ra kết quả cuối cùng.Câu trả lời chi tiết:1. 3 x 50 = 3 x 5 x 10 = 15 x 10 = 1502. 3 x 200 = 3 x 2 x 100 = 6 x 100 = 6003. 2 x 4,000 = 2 x 4 x 1,000 = 8 x 1,000 = 8,0004. 4 x 300 = 4 x 3 x 100 = 12 x 100 = 1,2005. 3 x 7,000 = 3 x 7 x 1,000 = 21 x 1,000 = 21,0006. 9 x 70 = 9 x 7 x 10 = 63 x 10 = 6307. 5 x 300 = 5 x 3 x 100 = 15 x 100 = 1,5008. 6 x 2,000 = 6 x 2 x 1,000 = 12 x 1,000 = 12,000Đáp án: 1. 1502. 6003. 8,0004. 1,2005. 21,0006. 6307. 1,5008. 12,000
Câu hỏi liên quan:
- Bài tập 1 trang 90 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuTính nhẩm5 x 105 x 1005 x 1 00032 x 1...
- Bài tập 3 trang 91 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuVận dụng các tính chất của phép nhân...
- Giải bài tập 4 trang 91 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuMột cửa hàng xếp được các cuốn...
- Bài tập 5 trang 91 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuTrò chơi “Tính nhẩm”.
150, 600, 12,000, 160, 1,200, 21,000, 630, 1,500, 12,000
3 x 50 = 150, 3 x 200 = 600, 3 x 4,000 = 12,000, 2 x 80 = 160, 4 x 300 = 1,200, 3 x 7,000 = 21,000, 9 x 70 = 630, 5 x 300 = 1,500, 6 x 2,000 = 12,000
3 x 50 = 150, 3 x 200 = 600, 3 x 4,000 = 12,000, 2 x 80 = 160, 4 x 300 = 1,200, 3 x 7,000 = 21,000, 9 x 70 = 630, 5 x 300 = 1,500, 6 x 2,000 = 12,000
3 x 50 = 150, 3 x 200 = 600, 3 x 4,000 = 12,000, 2 x 80 = 160, 4 x 300 = 1,200, 3 x 7,000 = 21,000, 9 x 70 = 630, 5 x 300 = 1,500, 6 x 2,000 = 12,000