Bài tập 2 trang 88 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềua) Tính và so sánh giá trị của hai...
Câu hỏi:
Bài tập 2 trang 88 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:
6 × (7 – 5) và 6 × 7 – 6 × 5
b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:
- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
- Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
c) Tính:
28 × (10 – 1) (100 – 1) × 36
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Long
a) Để tính giá trị của hai biểu thức:
6 × (7 – 5) = 6 × 2 = 12
6 × 7 – 6 × 5 = 42 – 30 = 12
Ta thấy rằng, giá trị của cả hai biểu thức đều là 12.
Vậy 6 × (7 – 5) = 6 × 7 – 6 × 5.
b) - Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể áp dụng công thức nhân phân phối:
a × (b – c) = a × b - a × c
VD: 3 × (9 – 2) = 3 × 9 - 3 × 2 = 27 - 6 = 21
- Khi nhân một hiệu với một số, ta cũng có thể áp dụng công thức nhân phân phối:
(a – b) × c = a × c - b × c
VD: (7 – 4) × 6 = 7 × 6 - 4 × 6 = 42 - 24 = 18
c) Tính giá trị của biểu thức:
28 × (10 – 1) = 28 × 10 - 28 × 1 = 280 - 28 = 252
(100 – 1) × 36 = 100 × 36 - 1 × 36 = 3600 - 36 = 3564
Vậy, giá trị của biểu thức 28 × (10 – 1) là 252 và giá trị của biểu thức (100 – 1) × 36 là 3564.
6 × (7 – 5) = 6 × 2 = 12
6 × 7 – 6 × 5 = 42 – 30 = 12
Ta thấy rằng, giá trị của cả hai biểu thức đều là 12.
Vậy 6 × (7 – 5) = 6 × 7 – 6 × 5.
b) - Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể áp dụng công thức nhân phân phối:
a × (b – c) = a × b - a × c
VD: 3 × (9 – 2) = 3 × 9 - 3 × 2 = 27 - 6 = 21
- Khi nhân một hiệu với một số, ta cũng có thể áp dụng công thức nhân phân phối:
(a – b) × c = a × c - b × c
VD: (7 – 4) × 6 = 7 × 6 - 4 × 6 = 42 - 24 = 18
c) Tính giá trị của biểu thức:
28 × (10 – 1) = 28 × 10 - 28 × 1 = 280 - 28 = 252
(100 – 1) × 36 = 100 × 36 - 1 × 36 = 3600 - 36 = 3564
Vậy, giá trị của biểu thức 28 × (10 – 1) là 252 và giá trị của biểu thức (100 – 1) × 36 là 3564.
Câu hỏi liên quan:
- Bài tập 1 trang 88 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềua) Tính và so sánh giá trị của hai...
- Bài tập 3 trang 89 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuTính bằng hai cáchBiểu thứcCách 1Cách...
- Bài tập 4 trang 89 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuMinh đã giúp bác Phú tính số viên...
c) Tính: 28 × (10 – 1) = 28 × 9 = 252 và (100 – 1) × 36 = 99 × 36 = 3564. Kết quả là 252 và 3564 tương ứng.
b) Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ lần lượt, rồi trừ hai kết quả cho nhau. Ví dụ: 8 × (9 – 4) = (8 × 9) - (8 × 4) = 72 - 32 = 40.
a) Áp dụng tính chất phân phối nhân hệ với cộng: 6 × (7 – 5) = 6 × 2 = 12 và 6 × 7 – 6 × 5 = 42 – 30 = 12. Do đó, hai biểu thức bằng nhau.
c) Tính: 28 × (10 – 1) = 28 × 9 = 252 và (100 – 1) × 36 = 99 × 36 = 3564. Vậy hai kết quả là 252 và 3564.
b) Ta thấy rằng khi nhân một số với một hiệu, ta có thể áp dụng tính chất phân phối nhân hệ với cộng: a × (b – c) = a × b – a × c. Ví dụ: 6 × (7 – 3) = 6 × 7 – 6 × 3 = 42 – 18 = 24.