Bài tập 2 trang 8 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềua) Dùng ê ke kiểm tra rồi viết tên góc...
Câu hỏi:
Bài tập 2 trang 8 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều
a) Dùng ê ke kiểm tra rồi viết tên góc vuông, góc không vuông trong các hình sau:
Các góc vuông là:
Khóc không vuông là:
b) Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi, diện tích mỗi hình sau:
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Dung
a)
- Phương pháp giải 1:
Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông và góc không vuông trong các hình.
Góc vuông sẽ có ba đỉnh tạo thành một góc 90 độ, còn góc không vuông không tạo thành góc 90 độ.
- Phương pháp giải 2:
Dùng thước đo để đo góc, các góc mà độ đồng đều 90 độ là góc vuông.
b)
- Phương pháp giải 1:
Để tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, ta cần biết độ dài cạnh. Sau đó áp dụng công thức: Chu vi = (độ dài cạnh + độ dài cạnh) x 2 và Diện tích = độ dài cạnh x độ dài cạnh.
Tương tự, ta cũng áp dụng công thức này cho hình vuông.
- Phương pháp giải 2:
Sử dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật và hình vuông (Chu vi = (độ dài cạnh1 + độ dài cạnh2) x 2 và Diện tích = độ dài cạnh1 x độ dài cạnh2).
Câu trả lời chi tiết:
a)
Các góc vuông là: MNO, ABC
Các góc không vuông là: RST, HIK
b)
Hình chữ nhật ABCD:
AB = 5cm, AD = 2cm
Chu vi = (5 + 2) x 2 = 14cm
Diện tích = 5 x 2 = 10cm²
Hình vuông GHIK:
Cạnh = 2 cm
Chu vi = 2 x 4 = 8cm
Diện tích = 2 x 2 = 4cm²
- Phương pháp giải 1:
Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông và góc không vuông trong các hình.
Góc vuông sẽ có ba đỉnh tạo thành một góc 90 độ, còn góc không vuông không tạo thành góc 90 độ.
- Phương pháp giải 2:
Dùng thước đo để đo góc, các góc mà độ đồng đều 90 độ là góc vuông.
b)
- Phương pháp giải 1:
Để tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, ta cần biết độ dài cạnh. Sau đó áp dụng công thức: Chu vi = (độ dài cạnh + độ dài cạnh) x 2 và Diện tích = độ dài cạnh x độ dài cạnh.
Tương tự, ta cũng áp dụng công thức này cho hình vuông.
- Phương pháp giải 2:
Sử dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật và hình vuông (Chu vi = (độ dài cạnh1 + độ dài cạnh2) x 2 và Diện tích = độ dài cạnh1 x độ dài cạnh2).
Câu trả lời chi tiết:
a)
Các góc vuông là: MNO, ABC
Các góc không vuông là: RST, HIK
b)
Hình chữ nhật ABCD:
AB = 5cm, AD = 2cm
Chu vi = (5 + 2) x 2 = 14cm
Diện tích = 5 x 2 = 10cm²
Hình vuông GHIK:
Cạnh = 2 cm
Chu vi = 2 x 4 = 8cm
Diện tích = 2 x 2 = 4cm²
Câu hỏi liên quan:
- Bài tập 1 trang 7 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuTrò chơi “Đố bạn”Viết tên các hình đã...
- Bài tập 3 trang 8 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuSơn mỗi mặt của từng khối hình bên...
- Bài tập 4 trang 9 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuViết nhiệt độ ghi trên mỗi nhiệt kế...
- Bài tập 5 trang 9 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuNối thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi...
- Bài tập 6 trang 9 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuKhoanh vào chữ đặt trước đáp án...
- Bài tập 7 trang 9 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuQuan sát sơ đồ các gian hàng của một...
b) Đo độ dài các cạnh và tính chu vi, diện tích mỗi hình sau: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau, chu vi = 4 * độ dài cạnh, diện tích = độ dài cạnh * độ dài cạnh. Hình tam giác cân có đáy và chiều cao bằng nhau, chu vi = 3 * độ dài đáy, diện tích = 0.5 * đáy * chiều cao. Hình chữ nhật có 2 cạnh đối tiếp bằng nhau, chu vi = 2 * (độ dài cạnh thứ nhất + độ dài cạnh thứ hai), diện tích = độ dài cạnh thứ nhất * độ dài cạnh thứ hai.
Các góc không vuông trong các hình sau là: 45 độ, 60 độ, 120 độ
a) Các góc vuông trong các hình sau là: 90 độ