Bài tập 1 trang 123 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuKhoanh vào chữ đặt trước đáp án...

Câu hỏi:

Bài tập 1 trang 123 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều

Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng. 

a) Số gồm 5 trăm nghìn, 5 nghìn, 5 trăm, 6 đơn vị là: 

A. 550 056         B. 550 556         C.550 506         D. 505 506 . 

b) Giá trị của chữ số 8 trong số 95 078 432 là 

A. 80 000         B.8000         C.800 000         D.8 000 000 . 

c) Hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số là: 

A.1         B. 100         C.1 000         D. 89 999. 

d) An nghĩ đến một số tròn chục triệu. Số An nghĩ có thể có …… chữ số. Số phù hợp điền vào chỗ chấm là: 

A. 5          B. 6          C. 7          D. 8 

e) Trung bình cộng của bốn số 10, 30, 40, 60 là: 

A. 20          B. 35         C. 25         D. 50

g) Tổng của hai số là 63, hiệu của chúng là 3. Số lớn là 

A. 30.         B. 16.         C. 26.         D. 33. 

h) Cách đo nào đúng?

Giải bài tập 1 trang 123 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều

i) Lúc 3 giờ chiều kim giờ và kim phút trên mặt đồng hồ tạo thành một góc có số đo là:

A. 180°            B. 60°           C. 90°          D. 120°

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Việt
a) Phương pháp giải:
- Để tạo ra số gồm 5 trăm nghìn, 5 nghìn, 5 trăm và 6 đơn vị, ta sẽ điền các chữ số vào vị trí tương ứng. Vị trí hàng trăm nghìn sẽ là 5, hàng nghìn sẽ là 5, hàng trăm sẽ là 5 và đơn vị sẽ là 6.
- Sau đó, chúng ta sẽ có số là 505,506.

b) Phương pháp giải:
- Để tìm giá trị của chữ số 8 trong số 95,078,432, chúng ta sẽ xác định chữ số hàng trăm nghìn trước đó. Đó là số hàng trăm nghìn, tức là 700,000. Vậy chữ số 8 đó có giá trị là 80,000.

c) Phương pháp giải:
- Số lớn nhất có 5 chữ số là 99,999.
- Số bé nhất có 5 chữ số là 10,000.
- Hiệu của hai số đó sẽ là: 99,999 - 10,000 = 89,999.

d) Phương pháp giải:
- Số An nghĩ có thể có 8 chữ số, ví dụ như: 10,000,000; 50,000,000; 70,000,000.

e) Phương pháp giải:
- Trung bình cộng của 4 số 10, 30, 40, 60 sẽ là: (10 + 30 + 40 + 60) / 4 = 35.

g) Phương pháp giải:
- Để tìm số lớn trong tổng và hiệu của hai số là 63 và 3. Chúng ta sẽ giải hệ phương trình:
a + b = 63
a - b = 3
- Giải hệ phương trình trên ta được a = 33, b = 30. Vậy số lớn là 33.

i) Phương pháp giải:
- Lúc 3 giờ, kim giờ sẽ chỉ vào số 3, kim phút sẽ chỉ vào số 12 trên mặt đồng hồ. Vậy góc giữa hai kim đồng hồ sẽ là 90 độ.

Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn:
a) 505,506
b) 8,000
c) 89,999
d) 8
e) 35
g) 33
i) 90°
Bình luận (4)

KHỐI 9 THCS QUANG TRUNG

d) Đáp án đúng là C. 7 vì số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 99 999 999 có 7 chữ số.

Trả lời.

Thu Trang Trương

c) Đáp án đúng là D. 89 999 vì hiệu của số lớn nhất (99 999) và số bé nhất (10 000) có năm chữ số là 89 999.

Trả lời.

Thư Trịnh

b) Đáp án đúng là C. 800 000 vì chữ số 8 ở hàng trăm nghìn có giá trị là 800 000.

Trả lời.

KIM NGAN LAI

a) Đáp án đúng là B. 550 556 vì số gồm 5 trăm nghìn, 5 nghìn, 5 trăm, 6 đơn vị tạo thành số 550 556.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.19787 sec| 2228.82 kb