7.17. Nguyên tử của các nguyên tố X, Y và Z lần lượt có 8, 17 và 11 electron.Nguyên tử neon...
Câu hỏi:
7.17. Nguyên tử của các nguyên tố X, Y và Z lần lượt có 8, 17 và 11 electron. Nguyên tử neon và argon lần lượt có 10 và 18 electron.
X thiếu 2 electron thì bền vững giống khí hiếm Ne; Z thừa 1 electron so với khí hiếm Ne. Do đó 2 nguyên tử Z nhường 2 electron cho 1 nguyên tử X. Công thức hoá học là Z;X (quy ước viết kim loại trước phi kim).
a) Xác định công thức hoá học của các hợp chất được tạo thành từ các nguyên tử của các nguyên tổ sau:
(i) X và Z
(ii) Y và Z
(iii) X với X.
b) Kiểu liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong các hợp chất trên là liên kết gì?
c)Dự đoán hai tính chất của hợp chất được tạo thành trong trường hợp a(i) và a(ii).
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Giang
a) Phương pháp giải:- Xác định số electron của từng nguyên tố X, Y và Z.- Xác định nguyên tố X, Y và Z thuộc nhóm nào và có tính chất gì.- Xác định công thức hoá học của từng hợp chất được tạo thành.b) Phương pháp giải:- Xác định số electron của từng nguyên tố để xác định kiểu liên kết hoá học.- Sử dụng thông tin về việc nguyên tử Z nhường electron cho nguyên tử X hoặc Y để xác định kiểu liên kết.c)Phương pháp giải:- Dựa vào kiểu liên kết xác định 2 tính chất của từng hợp chất.Trả lời:a) (i) X và Z: Công thức hoá học là Z;X (khi viết kim loại trước phi kim), với Z là kim loại, X là phi kim.(ii) Y và Z: Công thức hoá học là ZY, với Z là kim loại, Y là phi kim.(iii) X với X: Đơn chất giữa 2 nguyên tử X có công thức hoá học là X₂.b) Kiểu liên kết hoá học trong các hợp chất trên là liên kết ion.c) Hợp chất Z₂X và ZY sẽ tan trong nước và là chất rắn có nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu hỏi liên quan:
- 7.2. Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen....
- 7.3. Công thức hoá học của sodium hydroxide là NaOH. Hợp chất này chứa những nguyên tổ hoá học nào?...
- 7.4. Công thức của sulfuric acid là H2SO4a) Gọi tên các nguyên tố có trong sulfuric acid.b) Có bao...
- 7.5. Hãy viết công thức hoá học của các hợp chất sau đây:a) Magnesium oxide, biết một phân tử của...
- 7.6. Điền công thức hoá học và mô tả số lượng các nguyên tử của các nguyên tố vào chỗ trống để hoàn...
- 7.7. Hình 7 mô tả phân tử khí methane CH4a) Trong hợp chất này, nguyên tử C sử dụng bao nhiêu...
- 7.8. Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố C, Si trong các hợp chất sau:a) $CCl_{4}$ biết...
- 7.9. Hãy viết công thức hoá học và gọi tên của hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp giữa các đơn...
- 7.10. Sử dụng thông tin ở Bảng hoá trị thường gặp của một số nguyên tố hoá học (Bảng 7.2 trang 43...
- 7.11. Hãy tính hoá trị của đồng và sắt trong các hợp chất sau: $Cu(OH)_{2}$, $Fe(NO)_{3}$...
- 7.12. Chọn câu trả lời đúng:A. Hợp chất ammonia có công thức hoá học là NHạ.B. Hợp chất carbon...
- 7.13. Cho biết công thức hoá học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H...
- 7.14. Lập công thức hoá học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi:a) Kvà Cl,...
- 7.15. Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong các hợp chất sau:a) Si và O trong hợp...
- 7.16. Tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố carbon và hydrogen trong hợp chất methane luôn không đổi...
c) Trường hợp a(i): Hợp chất X2Z sẽ có tính chất là một hợp chất ion không màu, dễ tan trong nước. Trường hợp a(ii): Hợp chất YZ sẽ có tính chất là một hợp chất không màu, không tan trong nước. Liên kết giữa X và Z là mạnh hơn so với Y và Z, nên hợp chất X2Z sẽ có nhiệt độ nóng chảy và sôi cao hơn hợp chất YZ.
b) Kiểu liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong các hợp chất trên là liên kết ion. Vì nguyên tử X thường thụ electron tạo ion dương, trong khi nguyên tử Z thường cần cede electron tạo ion âm.
a) (i) Công thức hoá học của hợp chất từ X và Z là X2Z. (ii) Công thức hoá học của hợp chất từ Y và Z là YZ. (iii) Công thức hoá học của hợp chất từ hai nguyên tử X là X2.