7.15. Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong các hợp chất sau:a) Si và O trong hợp...
Câu hỏi:
7.15. Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong các hợp chất sau:
a) Si và O trong hợp chất SiO2 (là thành phần chính của thuỷ tỉnh).
b) Na và Cl trong hợp chất NaCl (muối ăn).
(Biết khối lượng nguyên tử của Si = 28; O = 16; Na = 23, Cl = 35,5).
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Linh
Để xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong các hợp chất, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định khối lượng mol của từng nguyên tố trong hợp chất.
2. Tính tổng khối lượng mol của tất cả các nguyên tố trong hợp chất.
3. Xác định phần trăm mỗi nguyên tố trong tổng khối lượng mol.
a) Hợp chất SiO2:
- Khối lượng mol của Si: 28 g/mol
- Khối lượng mol của O: 16 g/mol
- Tổng khối lượng mol = (28 + 2*16) g/mol = 60 g/mol
- Phần trăm Si: (28/60) * 100% = 46.7%
- Phần trăm O: (2*16/60) * 100% = 53.3%
b) Hợp chất NaCl:
- Khối lượng mol của Na: 23 g/mol
- Khối lượng mol của Cl: 35.5 g/mol
- Tổng khối lượng mol = (23 + 35.5) g/mol = 58.5 g/mol
- Phần trăm Na: (23/58.5) * 100% = 39.3%
- Phần trăm Cl: (35.5/58.5) * 100% = 60.7%
Vậy thành phần phần trăm của nguyên tố trong các hợp chất là:
a) Trong hợp chất SiO2: Si chiếm 46.7%, O chiếm 53.3%.
b) Trong hợp chất NaCl: Na chiếm 39.3%, Cl chiếm 60.7%.
1. Xác định khối lượng mol của từng nguyên tố trong hợp chất.
2. Tính tổng khối lượng mol của tất cả các nguyên tố trong hợp chất.
3. Xác định phần trăm mỗi nguyên tố trong tổng khối lượng mol.
a) Hợp chất SiO2:
- Khối lượng mol của Si: 28 g/mol
- Khối lượng mol của O: 16 g/mol
- Tổng khối lượng mol = (28 + 2*16) g/mol = 60 g/mol
- Phần trăm Si: (28/60) * 100% = 46.7%
- Phần trăm O: (2*16/60) * 100% = 53.3%
b) Hợp chất NaCl:
- Khối lượng mol của Na: 23 g/mol
- Khối lượng mol của Cl: 35.5 g/mol
- Tổng khối lượng mol = (23 + 35.5) g/mol = 58.5 g/mol
- Phần trăm Na: (23/58.5) * 100% = 39.3%
- Phần trăm Cl: (35.5/58.5) * 100% = 60.7%
Vậy thành phần phần trăm của nguyên tố trong các hợp chất là:
a) Trong hợp chất SiO2: Si chiếm 46.7%, O chiếm 53.3%.
b) Trong hợp chất NaCl: Na chiếm 39.3%, Cl chiếm 60.7%.
Câu hỏi liên quan:
- 7.2. Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen....
- 7.3. Công thức hoá học của sodium hydroxide là NaOH. Hợp chất này chứa những nguyên tổ hoá học nào?...
- 7.4. Công thức của sulfuric acid là H2SO4a) Gọi tên các nguyên tố có trong sulfuric acid.b) Có bao...
- 7.5. Hãy viết công thức hoá học của các hợp chất sau đây:a) Magnesium oxide, biết một phân tử của...
- 7.6. Điền công thức hoá học và mô tả số lượng các nguyên tử của các nguyên tố vào chỗ trống để hoàn...
- 7.7. Hình 7 mô tả phân tử khí methane CH4a) Trong hợp chất này, nguyên tử C sử dụng bao nhiêu...
- 7.8. Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố C, Si trong các hợp chất sau:a) $CCl_{4}$ biết...
- 7.9. Hãy viết công thức hoá học và gọi tên của hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp giữa các đơn...
- 7.10. Sử dụng thông tin ở Bảng hoá trị thường gặp của một số nguyên tố hoá học (Bảng 7.2 trang 43...
- 7.11. Hãy tính hoá trị của đồng và sắt trong các hợp chất sau: $Cu(OH)_{2}$, $Fe(NO)_{3}$...
- 7.12. Chọn câu trả lời đúng:A. Hợp chất ammonia có công thức hoá học là NHạ.B. Hợp chất carbon...
- 7.13. Cho biết công thức hoá học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H...
- 7.14. Lập công thức hoá học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi:a) Kvà Cl,...
- 7.16. Tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố carbon và hydrogen trong hợp chất methane luôn không đổi...
- 7.17. Nguyên tử của các nguyên tố X, Y và Z lần lượt có 8, 17 và 11 electron.Nguyên tử neon...
b) Tiếp tục tính phần trăm của Cl trong hợp chất NaCl: Phần trăm mol của Cl trong hợp chất = (Khối lượng mol Cl / Tổng khối lượng mol) x 100% = (35,5 / 58.5) x 100% ≈ 60.68%
b) Tiếp tục tính phần trăm của Na trong hợp chất NaCl: Phần trăm mol của Na trong hợp chất = (Khối lượng mol Na / Tổng khối lượng mol) x 100% = (23 / 58.5) x 100% ≈ 39.32%
b) Để xác định thành phần phần trăm của Na và Cl trong hợp chất NaCl, ta cần biết khối lượng nguyên tử của Na và Cl là 23 và 35,5 đơn vị. Với công thức hóa học của NaCl, ta có: 1 mol NaCl chứa 1 mol Na và 1 mol Cl. Do đó, tổng khối lượng mol của Na và Cl trong 1 mol NaCl là 23 + 35,5 = 58.5.
a) Tiếp tục tính phần trăm của O trong hợp chất SiO2: Phần trăm mol của O trong hợp chất = (Khối lượng mol O / Tổng khối lượng mol) x 100% = (32 / 60) x 100% ≈ 53.33%
a) Tiếp tục tính phần trăm của Si trong hợp chất SiO2: Phần trăm mol của Si trong hợp chất = (Khối lượng mol Si / Tổng khối lượng mol) x 100% = (28 / 60) x 100% ≈ 46.67%