6.9. Hãy vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong các phân tử sau, sử dụng các dấu chấm để biểu diễn...
Câu hỏi:
6.9. Hãy vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong các phân tử sau, sử dụng các dấu chấm để biểu diễn các electron (tương tự hình 6.2 trang 37 sách giáo khoa (SGK)):
a) Lithium fluoride (LiF).
b) Calcium oxide (CaO).
c) Potassium oxide ($K_{2}O$).
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Dung
Phương pháp giải:1. Xác định số electron valence của các nguyên tử trong phân tử.2. Xác định số electron valence cần để đạt được cấu hình electron bền nhất.3. Vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion bằng cách chuyển electron từ nguyên tử một cation sang nguyên tử khác để tạo thành cấu trúc electron bền.Câu trả lời:a) Li có 1 electron valence và F có 7 electron valence. Vì vậy, Li sẽ nhường electron cho F để tạo thành cation Li+ và anion F-. Vì vậy, sơ đồ hình thành LiF sẽ là: Li+ •• F-b) Ca có 2 electron valence và O có 6 electron valence. Vì vậy, Ca sẽ nhường 2 electron cho O để tạo thành cation Ca2+ và anion O2-. Vì vậy, sơ đồ hình thành CaO sẽ là: Ca2+ •• O2-c) K có 1 electron valence và O có 6 electron valence. Vì vậy, K sẽ nhường electron cho O để tạo thành cation K+ và anion O2-. Vì vậy, sơ đồ hình thành K2O sẽ là: 2K+ •• O2-
Câu hỏi liên quan:
- 6.2. a) Điền các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau về các phi kim.b) Hãy nhận xét về mối...
- 6.3. a) Liên kết cộng hoá trị là gì?b) Liên kết cộng hoá trị khác với liên kết ion như thế nào?c)...
- 6.4. Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Khi hình thành...
- 6.5. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kếtA. cộng hoá trị.B. ion.C. kim...
- 6.6. Liên kết hoá học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng...
- 6.7. Trong phân tử oxygen (O2), khi hai nguyên tửoxygen liên kết với nhau, chúngA. góp chung...
- 6.8. Trong phân tử KCIl, nguyên tử K (kali) và nguyên tử Cl (chlorine) liên kết với nhau bằng liên...
- 6.10. Điền các số thích hợp vào các ô còn trống để hoàn thành bảng sau:
- 6.11. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong các phân tử sau, sử dụng các...
- 6.12. Hãy giải thích các câu sau dựa trên tính chất của liên kết (ion hay cộng hoá trị) giữa các...
- 6.13. Đơn chất magnesium và đơn chất chlorine phản ứng với nhau tạo thành hợp chất magnesium...
b) Trong phức chất calcium oxide (CaO), nguyên tử calcium sẽ mất 2 electron để tạo thành ion Ca2+, trong khi nguyên tử oxide sẽ nhận 2 electron để tạo thành ion O2-. Ca2+ và O2- sẽ tạo thành liên kết ion trong phức chất.
a) Trong phức chất lithium fluoride (LiF), nguyên tử lithium sẽ mất electron để tạo thành ion Li+, trong khi nguyên tử fluoride sẽ nhận electron để tạo thành ion F-. Li+ và F- sẽ tạo thành liên kết ion trong phức chất.
c) Trong phân tử potassium oxide (K2O), potassium sẽ đóng vai trò là cation K+, trong khi oxide sẽ đóng vai trò là anion O2-. K sẽ đưa ra 1 electron để tạo thành ion K+ và O sẽ nhận electron này để tạo thành ion O2-.
b) Trong phân tử calcium oxide (CaO), calcium sẽ đóng vai trò là cation Ca2+, trong khi oxide sẽ đóng vai trò là anion O2-. Ca sẽ đưa ra 2 electron để tạo thành ion Ca2+ và O sẽ nhận electron này để tạo thành ion O2-.
a) Trong phân tử lithium fluoride (LiF), lithium sẽ đóng vai trò là cation Li+, trong khi fluoride sẽ đóng vai trò là anion F-. Li sẽ đưa ra 1 electron để tạo thành ion Li+ và F sẽ nhận electron này để tạo thành ion F-.