5. Tìm những từ ghép có yếu tố Hán Việt trong bảng sau và giải thích nghĩa của những từ đó.6. Đặt...
Câu hỏi:
5. Tìm những từ ghép có yếu tố Hán Việt trong bảng sau và giải thích nghĩa của những từ đó.
6. Đặt ba câu sử dụng một số từ Hán Việt tìm được ở trên.
7. Phân biệt nghĩa của những yếu tố Hán Việt đồng âm sau đây:
a) Thiên trong thiên vị, thiên trong thiên văn, thiên trong thiên niên kỉ.
b) Họa trong tai họa với họa trong hội họa, họa trong xướng họa.
c) Đạo trong lãnh đạo, đạo trong đạo tặc, đạo trong địa đạo.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Vương
Cách làm:- Đọc kỹ bảng từ ghép có yếu tố Hán Việt trong câu hỏi.- Tìm hiểu ý nghĩa của từng từ ghép đó.- Lập ba câu sử dụng một số từ Hán Việt tìm được.- Phân biệt nghĩa của từ ghép đồng âm theo yêu cầu của câu hỏi.Câu trả lời:5. Từ ghép có yếu tố Hán Việt trong bảng là:- Bình đẳng: ngang hàng nhau về trách nhiệm và quyền lợi.- Đối thoại, đối đáp: cuộc nói chuyện giữa hai hay nhiều người với nhau để bàn bạc, trao đổi ý kiến.- Tư chất: đặc tính có sẵn của một người. Riêng tư: riêng của từng người.- Quan điểm: cách nhìn nhận, suy nghĩ một sự vật, một vấn đề. Quan sát: xem xét từng chi tiết để tìm hiểu.- Tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống. Tuyệt vọng: mất hết mọi hi vọng.6. Câu sử dụng từ Hán Việt:- Trong xã hội hiện nay, việc đối thoại và trao đổi quan điểm là rất quan trọng.- Tuyệt chủng của một số loài động vật đang khiến cho môi trường sống bị ảnh hưởng nghiêm trọng.- Quan điểm của mỗi người đều có thể đem lại những hiểu biết mới và phong phú.7. - Thiên trong thiên vị là nghiêng theo, nghe theo một bên này hơn bên kia. Thiên trong thiên văn là thiên nhiên. Thiên trong thiên niên kỉ là chỉ thời gian (năm).- Họa trong tai họa là chỉ điềm xấu xảy ra. Họa trong hội họa là vẽ. Họa trong xướng họa là đối đáp với nhau bằng những bài thơ cùng một thể, một vần.- Đạo trong lãnh đạo là chỉ đạo. Đạo trong đạo tặc là trộm cướp. Đạo trong địa đạo là đường hầm đào ngầm dưới đất.
Câu hỏi liên quan:
Câu 7: Phân biệt nghĩa của những yếu tố Hán Việt đồng âm: a) Thiên trong thiên vị: Ý kiến cá nhân; thiên trong thiên văn: văn học cổ Trung Quốc; thiên trong thiên niên kỉ: 1000 năm. b) Họa trong tai họa: Tai họa là tai nạn, thảm họa; họa trong hội họa: hội họa là môn học vẽ tranh; họa trong xướng họa: xướng họa là việc khen ngợi vẽ tranh. c) Đạo trong lãnh đạo: lãnh đạo là sự chỉ đạo, lãnh đạo; đạo trong đạo tặc: đạo tặc là người phạm tội; đạo trong địa đạo: địa đạo là công trình ngầm chống đạn.
Câu 6: Ba câu sử dụng một số từ Hán Việt tìm được ở trên: + Văn chương thiên văn đã được truyền bá khắp nơi. + Mọi người đều có quyền tự do thiên vị ý kiến của họ. + Hành tinh đang bước vào thiên niên kỉ mới.
Câu 5: Các từ ghép có yếu tố Hán Việt trong bảng sau là: thiên vị, thiên văn, thiên niên kỉ. - Nghĩa của các từ: + Thiên vị: Ý kiến của mình, quan điểm cá nhân. + Thiên văn: Văn chương cổ truyền của Trung Quốc. + Thiên niên kỉ: 1000 năm.