5.7.Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trong sách giáo khoa (SGK) (Hình 5.2 trang...

Câu hỏi:

5.7. Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trong sách giáo khoa (SGK) (Hình 5.2 trang 37), hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:

Hợp chất

Khối lượng Fe (g)

Khối lượng O (g)

Tỉ lệ khối lượng O : Fe

FeO

 

 

 

Fe2O3

 

 

 

Fe3O4

 

 

 

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Hạnh
Để hoàn thành bảng trên, chúng ta cần biết khối lượng nguyên tố Fe (sắt) và O (oxigene) trong từng hợp chất.

1. FeO: Khối lượng mol của FeO = 55.85 + 15.999 = 71.849 g/mol
- Một phân tử FeO gồm 1 nguyên tử Fe và 1 nguyên tử O.
- Vậy khối lượng Fe (g) = 55.85 g và khối lượng O (g) = 15.999 g.
- Tỉ lệ khối lượng O : Fe = 15.999 : 55.85 = 0.2865 : 1

2. Fe2O3: Khối lượng mol của Fe2O3 = 2*55.85 + 3*15.999 = 159.69 g/mol
- Một phân tử Fe2O3 gồm 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O.
- Khối lượng Fe (g) = 2*55.85 = 111.70 g và khối lượng O (g) = 3*15.999 = 47.997 g.
- Tỉ lệ khối lượng O : Fe = 47.997 : 111.70 = 0.4296 : 1

3. Fe3O4: Khối lượng mol của Fe3O4 = 3*55.85 + 4*15.999 = 231.532 g/mol
- Một phân tử Fe3O4 gồm 3 nguyên tử Fe và 4 nguyên tử O.
- Khối lượng Fe (g) = 3*55.85 = 167.556 g và khối lượng O (g) = 4*15.999 = 63.996 g.
- Tỉ lệ khối lượng O : Fe = 63.996 : 167.556 = 0.3819 : 1

Vậy bảng hoàn chỉnh sẽ là:
Hợp chất | Khối lượng Fe (g) | Khối lượng O (g) | Tỉ lệ khối lượng O : Fe
FeO | 55.85 | 15.999 | 0.2865 : 1
Fe2O3 | 111.70 | 47.997 | 0.4296 : 1
Fe3O4 | 167.556 | 63.996 | 0.3819 : 1

Bạn có thể tổ chức câu trả lời theo cấu trúc trên để trình bày thông tin đầy đủ và chi tiết hơn.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.09960 sec| 2199.914 kb