4. Listen again. Are these sentences true (T) or false (F)? To help you, listen for synonyms or...
Câu hỏi:
4. Listen again. Are these sentences true (T) or false (F)? To help you, listen for synonyms or antonyms of the underlined words.
Speaker 1 | |
1 When he first saw the sport, he thought it looked impossible. | [ ] |
2 He thinks the sport feels worse when you’re actually doing it. | [ ] |
Speaker 2 | |
3 She wanted a sport that was physically difficult. | [ ] |
4 She often thinks about the risks involved in her sport. | [ ] |
Speaker 3 | |
5 He was familiar with the sport before he went to Nicaragua. | [ ] |
6 He found the experience not very exciting. | [ ] |
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Phương
Cách làm:- Nghe lại phần đoạn và chú ý tìm các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ được gạch chân trong câu.- Xác định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).- Viết lời giải thích vì sao câu đó đúng hoặc sai.Câu trả lời đầy đủ và chi tiết:1. When he first saw the sport, he thought it looked impossible (doesn't look possible). [T]- Lời giải: Trước khi anh ta xem thể thao này lần đầu tiên, anh ta nghĩ rằng nó không thể thực hiện được.2. He thinks the sport feels worse (doesn't feel quite as bad) when you’re actually doing it. [F]- Lời giải: Anh ta nghĩ rằng thể thao này không cảm thấy tệ hơn khi thực sự thực hiện nó.3. She wanted a sport that was physically difficult (physical challenge). [T]- Lời giải: Cô ấy muốn một môn thể thao mà có thể đặt ra thách thức về mặt vật lý.4. She often thinks (don't think) about the risks involved in her sport. [F]- Lời giải: Cô ấy thường không nghĩ về những rủi ro trong môn thể thao của mình.5. He was familiar with (didn't know anything about) the sport before he went to Nicaragua. [F]- Lời giải: Anh ta không quen thuộc với môn thể thao trước khi đi đến Nicaragua.6. He found the experience not very exciting (amazing). [F]- Lời giải: Anh ta thấy trải nghiệm không hấp dẫn lắm mà nó là một trải nghiệm tuyệt vời.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (0)