3. Cho (O) trong đó hai dây cung AB và CD bằng nhau và vuông góc với nhau tại I. Biết IC = 2cm, ID...
Câu hỏi:
3. Cho (O) trong đó hai dây cung AB và CD bằng nhau và vuông góc với nhau tại I. Biết IC = 2cm, ID = 14cm. Tính khoảng cách từ tâm O đến mỗi dây cung.
4. Cho (O, 25cm), dây AB = 40cm. Vẽ dây cung CD song song với AB và có khoảng cách đến AB bằng 22cm. Tính độ dài dây cung CD.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Linh
3. Phương pháp giải:Kẻ đường thẳng qua tâm O và vuông góc với AB và CD, gọi hai điểm kẻ đó là H và K.Do AB = CD và AB vuông góc CD tại I nên IH = CK = KD (1).Ta có tứ giác IHOK là hình chữ nhật vì AB = CD nên OH = OK (2).Tứ giác IHOK là hình vuông do (1) và (2) nên IH = OK = 6 cm.Vậy khoảng cách từ tâm O đến mỗi dây cung là 6 cm.4. Phương pháp giải:Kẻ đường thẳng qua tâm O và vuông góc với AB, gọi điểm cắt dây CD là K.Vì AB // CD nên AH = HB = 20 cm, và CK = KD = $\frac{CD}{2}$. Gọi HK = 22 cm, OH = x cm, OK = 7 cm.Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác OHB, ta có: $OH^{2} = HB^{2} + OB^{2} = 20^{2} + 25^{2} = 625 \Rightarrow OH = 15$ cm.Vậy $OK = HK - OH = 22 - 15 = 7$ cm.Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác OKD, ta có: $OK^{2} = DK^{2} + OD^{2} = 7^{2} + 25^{2} = 49 + 625 = 674 \Rightarrow DK = \sqrt{674} \approx 25.98$ cm.Vậy $CD = 2DK \approx 2 \times 25.98 \approx 51.96$ cm.
Câu hỏi liên quan:
4. Theo định lí hình thang đẳng cấp, ta có OK = √(OA^2 - CA^2) = 22cm. Từ đó suy ra OA = √(OK^2 + CA^2) = √(22^2 + 40^2) = √(484 + 1600) = √2084 ≈ 45.68cm. Do đó, độ dài dây cung CD là 45.68 - 25 = 20.68cm.
3. Tâm O nằm trên đường trung tuyến của tam giác OIC nên OI = √(IC*ID) = √(2*14) = 4cm. Khoảng cách từ tâm O đến dây cung AB và dây cung CD đều bằng 4cm.
4. Vì dây cung CD song song với AB nên OK = 22cm. Từ đó suy ra OA = √(OK^2 + KA^2) = 34cm. Do đó, độ dài dây cung CD là 34 - 25 = 9cm.
3. Gọi H là hình chiếu của O trên dây cung AB, ta có OH = √(OA^2 - HA^2) = 12cm. Gọi K là hình chiếu của O trên dây cung CD, ta có OK = √(OA^2 - KA^2) = 10cm.
4. Độ dài dây cung CD là 32cm.