3.2. Kể ra 10 tên dữ liệu có trong học bạ có các kiểu văn bản, hình ảnh, số nguyên và số thập phân....
Câu hỏi:
3.2. Kể ra 10 tên dữ liệu có trong học bạ có các kiểu văn bản, hình ảnh, số nguyên và số thập phân.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Việt
Cách làm:
Bước 1: Liệt kê các tên dữ liệu có trong học bạ.
Bước 2: Xác định kiểu dữ liệu của từng tên dữ liệu đó (văn bản, số nguyên, số thập phân, hình ảnh).
Câu trả lời:
1. Tên học sinh (văn bản)
2. Địa chỉ (văn bản)
3. Ngày sinh (số nguyên)
4. Tháng sinh (số nguyên)
5. Năm sinh (số nguyên)
6. Điểm trung bình môn (số có phần thập phân)
7. Ảnh học sinh (hình ảnh)
8. Dấu của trường (hình ảnh)
9. Chữ kí của giáo viên (hình ảnh)
10. Tên trường (văn bản)
Bước 1: Liệt kê các tên dữ liệu có trong học bạ.
Bước 2: Xác định kiểu dữ liệu của từng tên dữ liệu đó (văn bản, số nguyên, số thập phân, hình ảnh).
Câu trả lời:
1. Tên học sinh (văn bản)
2. Địa chỉ (văn bản)
3. Ngày sinh (số nguyên)
4. Tháng sinh (số nguyên)
5. Năm sinh (số nguyên)
6. Điểm trung bình môn (số có phần thập phân)
7. Ảnh học sinh (hình ảnh)
8. Dấu của trường (hình ảnh)
9. Chữ kí của giáo viên (hình ảnh)
10. Tên trường (văn bản)
Câu hỏi liên quan:
- 3.1. Việc phân loại các kiểu dữ liệu căn cứ chủ yếu vào tiêu chí nào?A. Cách mã hoá.B. Cùng chung...
- 3.3. Ngày nay mã QR (QR code) được sử dụng rất rộng rãi. Đây là mã hoá của xâu kí tự, có thẻ giải...
- 3.4. Em hãy tìm mã nhị phân và mã thập phân (số thứ tự của kí tự trong bảng mã ASCII) của các kí tự...
- 3.5. (*) Tìm hiểu 32 kí tự đầu tiên của bảng mã ASCII theo những gợi ý sau:Chúng được sử dụng với...
- 3.6. Với 134 kí tự riêng phát sinh so với bảng chữ cái tiếng Anh, hoàn toàn có khả năng sắp xếp...
- 3.7. Unicode mã hoá mỗi kí tự bởiA. 1byte. B. 2bVte.C....
- 3.8. Unicode đủ mã cho bộ chữ toàn cầu. Tại sao người ta lại dùng UTF?
Bình luận (0)