2. Đọc kĩ để bài và thực hiện các yêu cầu nêu dưới đây.Đề bài: Trình bày về một quy tắc hoặc luật...
2. Đọc kĩ để bài và thực hiện các yêu cầu nêu dưới đây.
Đề bài: Trình bày về một quy tắc hoặc luật lệ của một trong những hoạt động hoặc trò chơi dưới đây:
– Đọc sách và tuân thủ các quy định về mượn sách, đọc sách ở thư viện.
– Thi đấu bóng đá, bóng chuyền và quy tắc, luật lệ của các hoạt động này.
– Tham gia giao thông đảng luật lệ.
– Sử dụng an toàn các thiết bị điện ở nhà hoặc ở trường
–Mở chai lọ bị kẹt nắp, tẩy sạch các vết ố bẩn trên quần áo, vật dụng, chặt dừa lấy nước hay chế biến sinh tổ..
– Trò chơi cướp cờ hoặc trò chơi kéo co. Yêu cầu:
a. Xác định để tải, tìm ý, lập dàn ý cho bài
b. Tập trình bày theo dàn ý.
c. Dự kiến nội dung trả lời cho một số câu hỏi giả định do người nghe nếu lên, chẳng hạn
– Tóm tắt ngắn gọn các điều khoản chính (hoặc điều khoản quan trọng nhất) trong quy tắc/ luật lệ mà em vừa trình bày.
- Giải thích về mối quan hệ giữa các điều khoản chính trong bài trình bảy của em.
- Giải thích thuật ngữ/ cụm từ “...” mà em sử dụng khi trình bảy điều
d. Giả sử em lần lượt được nghe hai bạn trình bày bài nói về hai đề tài:
– Đọc sách và tuân thủ các quy định về mượn sách, đọc sách ở thư viện – Sử dụng an toàn các thiết bị điện ở nhà hoặc ở trưởng Hãy nêu ít nhất một câu hỏi mà em dự kiến sẽ hỏi sau phần trình bảy của mỗi bạn.
đ. Qua kết quả luyện tập, em thấy mình tự tin sẽ đạt những tiêu chỉ kĩ năng nào (đánh dấu vào cột ĐẠT), chưa tự tin về tiêu chí nào (đánh dấu vào cột CHƯA ĐẠT)?
Nội dung kiểm tra | Đạt | Chưa đạt |
Người nói giới thiệu tên mình |
|
|
Phần mở đầu ấn tượng, tạo được sự thu hút |
|
|
Phần kết thúc ngắn gọn, lịch sự và tạo được sự khích lệ với người nghe |
|
|
Giới thiệu sơ lược về hoạt động |
|
|
Trình bày ngắn gọn, rõ ràng những nội dung cần chuẩn bị cho sự hoạt động |
|
|
Giải thích rõ ràng, dễ hiểu quy tắc/ lậut lệ của hoạt động (cách thúc thực hiện) những điều lưu ý nếu có |
|
|
Sử dụng từ ngữ phù hợp để làm rõ nội dung |
|
|
Kết hợp sử dụng các phương tiện trực quan làm nó nội dung trình bày |
|
|
Tương tác với người nghe |
|
|
Chào và cảm ơn người nghe |
|
|
5. Cuối cùng, sau khi trình bày xong, em cần tương tác với người nghe, chào và cảm ơn họ. Nếu có câu hỏi từ người nghe, em cần có sẵn câu trả lời dự kiến để phản hồi một cách tự tin và chuyên nghiệp.
4. Em cần sử dụng từ ngữ phù hợp và cụm từ chuyên ngành khi trình bày để làm rõ nội dung. Đồng thời, kết hợp với việc sử dụng hình ảnh minh họa để làm nổi bật và trực quan hóa thông điệp.
3. Trong quá trình trình bày, em cần giải thích rõ về các điều khoản chính hoặc quy định quan trọng của hoạt động/trò chơi, cũng như mối quan hệ giữa chúng.
2. Sau khi chọn hoạt động/trò chơi cần trình bày, em cần xác định để tải và lập dàn ý cho bài. Đặc biệt, em cần tập trung vào việc giải thích quy tắc hoặc luật lệ của hoạt động/trò chơi đó một cách rõ ràng và dễ hiểu.
1. Để trả lời câu hỏi này, em cần lựa chọn một trong các hoạt động hoặc trò chơi được nêu trong đề bài như đọc sách, thi đấu bóng đá/bóng chuyền, tham gia giao thông, sử dụng thiết bị điện, mở chai lọ, chặt dừa hay trò chơi cướp cờ/kéo co.