18.17. Đặt cốc thuỷ tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl 1 M đến khối lượng 1...

Câu hỏi:

18.17. Đặt cốc thuỷ tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl 1 M đến khối lượng 100 g. Thêm tiếp 1 lượng bột magnesium vào cốc, khi không còn khi thoát ra, cân thể hiện giá trị 105,5  g.

a) Khối lượng magnesium thêm vào là bao nhiêu?

b) Tinh khối lượng muối và thể tích khí hydrogen (đkc) được tạo ra.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Dung
Để giải bài toán trên, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau:
1. Xác định phương trình hoá học của phản ứng giữa magnesium và dung dịch hydrocloric (HCl).
2. Xác định số mol của magnesium (Mg) cho vào dung dịch HCl.
3. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng magnesium và các sản phẩm sau phản ứng.

Phương trình hoá học của phản ứng:
Mg (s) + 2HCl (aq) → MgCl2(aq) + H2 (g)

Đặt x là số mol của Mg cho vào dung dịch HCl → nH2 = nMg = x mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mMg + mdung dịch HCl = mdung dịch sau phản ứng + mH2
=> 24x + 100 = 105,5 + 2x
=> x = 0,25 (mol)

a) Khối lượng magnesium thêm vào là:
mMg = 0,25 * 24 = 6 (g)

b) Tinh khối lượng muối MgCl2 và thể tích khí hydrogen (điều kiện chuẩn) được tạo ra sau phản ứng:
mMgCl2 = 0,25 * 95 = 23,75 (g)
VH2 = 0,25 * 24,79 = 6,2 (L)

Vậy, câu trả lời cho câu hỏi trên là:
a) Khối lượng magnesium thêm vào là 6g.
b) Khối lượng muối MgCl2 là 23,75g và thể tích khí hydrogen (điều kiện chuẩn) là 6,2L.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.09426 sec| 2202.195 kb