1. Diện tích và chu vi của một hình chữ nhật ABCD (AB > CD) theo thứ tự là 3a$^{2}$ và 8a. Cho...
Câu hỏi:
1. Diện tích và chu vi của một hình chữ nhật ABCD (AB > CD) theo thứ tự là 3a$^{2}$ và 8a. Cho hình chữ nhật quay quanh cạnh AB một vòng ta được một hình trụ. Tính thể tích, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ này.
2. Một hình trụ có đường cao bằng đường kính đáy. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ biết thể tích của nó là 128$\pi cm^{3}$.
3. Một hình trụ có bán kính đáy là 4cm. Biết diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh. Tính chiều cao hình trụ.
4. Một hình trụ có diện tích xung quanh là 20$\pi cm^{2}$ và diện tích toàn phần là 28$\pi cm^{2}$. Tính thể tích của hình trụ.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Dung
1. Để giải câu 1:- Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là x và 4a - x, ta có hệ phương trình: x(4a - x) = 3a^2 x^2 - 4ax + 3a^2 = 0 (x - a)(x - 3a) = 0- Giải hệ phương trình ta được x = a hoặc x = 3a- Nếu x = a, ta có AB = 3a, AD = a. Khi quay hình chữ nhật quanh cạnh AB ta được hình trụ có thể tích là 3πa^3, diện tích xung quanh là 6πa^2, diện tích toàn phần là 8πa^2.- Nếu x = 3a, ta có AB = a, AD = 3a. Khi quay hình chữ nhật quanh cạnh AB ta cũng được kết quả tương tự.2. Để giải câu 2:- Gọi đường cao và đường kính đáy của hình trụ là h và 2r. Ta có: V = πr^2h = 128π- Và vì h = 2r, suy ra: πr^3 = 64π r = 4 h = 8 Sxq = 4πr^2 = 64π Stp = 80π3. Để giải câu 3:- Gọi chiều cao hình trụ là h, ta có: Stp = 2Sxq = Sxq + 2Sđáy 3πrh = 2πr^2- Với bán kính đáy là 4 cm, ta có: 12h = 8 h = 2/3 cm4. Để giải câu 4:- Gọi bán kính và chiều cao của hình trụ lần lượt là r và h, ta có: Sxq = 20π, Stp = 28π 2πr(h + r) = 20π 2πr(h + r) + 2πr^2 = 28π- Giải hệ phương trình ta được thể tích của hình trụ là 20π cm^3.
Câu hỏi liên quan:
{ "content1": { "1.1": "Thể tích của hình trụ = $\dfrac{1}{3} \times \pi \times (AB)^{2} \times CD = \dfrac{1}{3} \times \pi \times (8a)^{2} \times 3a$ = 512$\pi a^{3}$", "1.2": "Diện tích xung quanh của hình trụ = $\pi \times (AB) \times CD = \pi \times 8a \times 3a$ = 24$\pi a^{2}$", "1.3": "Diện tích toàn phần của hình trụ = Diện tích xung quanh + 2$\pi \times (AB) \times CD$ = 24$\pi a^{2}$ + 2$\pi \times 8a \times 3a$ = 72$\pi a^{2}$" }, "content2": { "2.1": "Gọi đường cao và đường kính đáy của hình trụ là d. Theo đề bài ta có: $\pi \times \left(\dfrac{d}{2}\right)^{2} \times d = 128\pi$", "2.2": "Suy ra d = 8, do đó đường kính đáy = 8 và đường cao = 8", "2.3": "Diện tích xung quanh của hình trụ = $\pi \times 8 \times 8$ = 64$\pi$", "2.4": "Diện tích toàn phần của hình trụ = diện tích xung quanh + diện tích đáy = 64$\pi$ + 64$\pi$ = 128$\pi$" }, "content3": { "3.1": "Gọi chiều cao của hình trụ là h. Ta có: $\pi \times 4^{2} = 2(\pi \times 4 \times h + \pi \times 4^{2})$", "3.2": "Suy ra h = 4, vậy chiều cao của hình trụ là 4cm", }, "content4": { "4.1": "Gọi bán kính và chiều cao của hình trụ lần lượt là r và h. Ta có: $\pi \times (r \times h) = 20\pi$ và $2\pi \times r \times (r+h) = 28\pi$", "4.2": "Từ hệ phương trình trên suy ra r = 2 và h = 6", "4.3": "Thể tích của hình trụ = $\pi \times 2^{2} \times 6$ = 24$\pi$" }}