SINH HOẠT LỚPĐoán tên nghề truyền thống qua ca dao tục ngữ.CH1. Chia sẻ các câu ca dao, tục...
Câu hỏi:
SINH HOẠT LỚP
Đoán tên nghề truyền thống qua ca dao tục ngữ.
CH1. Chia sẻ các câu ca dao, tục ngữ có liên quan đến nghề truyền thống mà nhóm đã chuẩn bị.
CH2. Các nhóm hỏi-đáp về các câu ca dao, tục ngữ để đoán tên nghề truyền thống.
CH3. Tổng kết hoạt động.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Vương
Cách làm:1. Tìm và chia sẻ các câu ca dao, tục ngữ có liên quan đến nghề truyền thống mà nhóm đã chuẩn bị.2. Tạo các nhóm hỏi - đáp về các câu ca dao, tục ngữ để đoán tên nghề truyền thống.3. Sau hoạt động, tổng kết lại và xem xét xem còn những câu ca dao, tục ngữ nào khác không. Tuyên dương cá nhân, nhóm có nhiều câu trả lời đúng.Câu trả lời: 1. Trong các câu ca dao trên, có các nghề truyền thống được nhắc đến là nung vôi, đãi hến, tơ lụa, chọ trâu, và bánh đa. 2. Có thêm một số câu ca dao khác như "Nghề chài, mặt nước màu xanh" hoặc "Nghề mộc, nhục, châm chọc bao giờ". Các câu trả lời đúng và chi tiết sẽ được tuyên dương.
Câu hỏi liên quan:
- SINH HOẠT DƯỚI CỜƯớc mơ nghề nghiệpCH1. Kể về ước mơ nghề nghiệp của emCH2. Xem tiểu phẩm về...
- HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀGiới thiệu nghề truyền thống ở địa phương.Hoạt động 1. Triễn lãm sản...
- Hoạt động 2. Giới thiệu sản phẩm của nghề truyền thốngCH1. Thảo luận các nội dung giới thiệu sản...
- HOẠT ĐỘNG KẾT NỐISưu tầm các câu ca dao, tục ngữ về nghề truyền thống ở địa phương.
- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRẢI NGHIỆMTự đánh giá mức độ thực hiện những việc em đã làm qua bảng sau:
Ca dao: Ăn như gỗ, ngủ như đá. Tục ngữ: Cận cửa mừng, hậu cửa cay.
Ca dao: Mười năm trồng cây, mười năm trồng rau. Tục ngữ: Công cha nghĩa mẹ, chắc non chẳng khô.
Ca dao: Đồng nói chung lẻ đá, núi nói chung lẻ cây. Tục ngữ: Chẳng có cái công việc nào mà không phải đo xét.
Ca dao: Chồng đứng dua bát, vợ đứng nồi nước. Tục ngữ: Chẳng có cái con người nào mà chẳng biết ăn mày chày.