PHẦN MỞ RỘNG CỦA NGỮ CẢNH VÀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG NGỮ CẢNHCâu hỏi 1.Khái niệm ngữ cảnh và nghĩa...
Câu hỏi:
PHẦN MỞ RỘNG CỦA NGỮ CẢNH VÀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG NGỮ CẢNH
Câu hỏi 1. Khái niệm ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh. Cho ví dụ minh họa.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Dung
Cách làm:1. Định nghĩa ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh.2. Lấy ví dụ minh họa.Câu trả lời:Ngữ cảnh là yếu tố giúp cho câu nói trở nên cụ thể, khiến người nghe, người đọc có thể dễ dàng xác định được nhân vật giao tiếp, nội dung giao tiếp, thời gian và không gian giao tiếp. Khi ta dùng ngôn ngữ để giao tiếp, ta thường không nói ra những từ rời rạc mà là những câu hoặc phát ngôn kết hợp từ với nhau theo quy tắc của ngôn ngữ. Ngữ cảnh giúp chúng ta hiểu rõ ý nghĩa của từ trong một tình huống cụ thể.Ví dụ minh họa:Trong bài thơ "Thị thơm thì giấu người thơm, Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà" của Lâm Thị Mỹ Dạ, từ "thơm" được sử dụng ở hai ngữ cảnh khác nhau. Khi ở ngữ cảnh "thị thơm", từ thơm mang nghĩa là có mùi hương dễ chịu. Trong khi ở ngữ cảnh "người thơm", từ thơm mang nghĩa là phẩm chất, tốt đẹp, được mọi người yêu mến, ca ngợi. Điều này cho thấy rằng, việc đặt từ vào ngữ cảnh giúp chúng ta hiểu rõ ý nghĩa của từ và cách sử dụng chính xác trong ngữ cảnh đó.
Câu hỏi liên quan:
Ví dụ: Từ 'cái bàn' có nghĩa là một chiếc bàn khi đứng một mình, nhưng trong ngữ cảnh 'họp mặt gia đình', 'cái bàn' có thể chỉ một nơi để chia sẻ bữa ăn và tạo không gian gắn kết.
Nghĩa của từ trong ngữ cảnh đề cập đến ý nghĩa cụ thể của từ trong một tình huống xác định, có thể khác biệt so với ý nghĩa chung của từ đó.
Ngữ cảnh là bối cảnh xã hội, văn hóa, tâm lý, hoặc tình huống mà từ/ngữ cảnh được sử dụng.