Phần luyện tập và vận dụngCâu 1:Hãy vẽ hình thể hiện cấu tạo của Trái Đất và mô tả ba lớp cấu...

Câu hỏi:

Phần luyện tập và vận dụng

Câu 1: Hãy vẽ hình thể hiện cấu tạo của Trái Đất và mô tả ba lớp cấu tạo của Trái Đất trên hình đó

Câu 2: Vì sao có tên gọi "vành đai lửa Thái Bình Dương"?

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Đức
Câu 1: Để vẽ hình thể hiện cấu tạo của Trái Đất, bạn cần vẽ 3 lớp chính của Trái Đất: vỏ (có dày đến 10 - 20km ở đại dương và 70km ở khu vực núi cao), lớp giữa (bao gồm sắt, ni-ken, si-lic, với độ dày khoảng 2900km bao bọc lõi và chiếm 70% khối lượng Trái Đất), và lõi (chia thành lõi trong và lõi ngoài, với nhiệt độ từ 4000 đến 5000 độ và bán kính khoảng 3400km). Vẽ đầy đủ các chi tiết của mỗi lớp để thể hiện cấu tạo của Trái Đất.

Câu 2: "Vành đai lửa Thái Bình Dương" có tên gọi đó vì là một khu vực nổi tiếng với sự xảy ra thường xuyên của động đất và phun trào núi lửa. Vành đai này có hình dạng tương tự vành móng ngựa và dài khoảng 40,000km, bao quanh vùng lòng chảo Thái Bình Dương. Nó liên kết với các rãnh đại dương, quần đảo, dãy núi lửa và chuyển động mảng kiến tạo. Đây là nơi có khoảng 71% trận động đất mạnh nhất thế giới xảy ra, đi qua quần đảo Samoa, Indonesia và Peru. "Vành đai địa chấn Thái Bình Dương" còn là một tên gọi khác của nó.
Bình luận (5)

Phương Hán

Vành đai lửa Thái Bình Dương được gọi là vì đây là khu vực tập trung nhiều địa chấn và núi lửa, tạo ra các đảo và cung cấp nguyên liệu khoáng sản lớn cho khu vực này.

Trả lời.

Nhật Thảo

Lớp Nhân Trái Đất là lớp nằm ở trung tâm, có độ dày khoảng 3486km, gồm chúng tầng sắt và niken.

Trả lời.

Linh Dieu

Lớp Vị Trí là lớp dày nhất, có độ dày khoảng 2800km, chứa nhiều cỗ kỹ trong đó có hạt sắt.

Trả lời.

Lê Đào Thủy Tùng

Lớp Vỏ Trái Đất là lớp mỏng nhất, bao quanh bên ngoài với độ dày khoảng 50km, bao gồm lục địa, đại dương và các tảng đá.

Trả lời.

Hoàng Nam

Trái Đất được phân thành ba lớp chính là lớp Vỏ Trái Đất, lớp Vị Trí và lớp Nhân Trái Đất.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.38537 sec| 2202.586 kb