III. NHÂNCâu hỏi 6.Quan sát hình 8.6 vàliệt kê các thành phần cấu tạo của nhân.Câu hỏi...
Câu hỏi:
III. NHÂN
Câu hỏi 6. Quan sát hình 8.6 và liệt kê các thành phần cấu tạo của nhân.
Câu hỏi 7. Hãy tìm những thành phần cấu tạo tương ứng với mỗi chức năng sau:
a) Cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân.
b) Bao bọc và bảo vệ nhân.
c) Chứa chất di truyền.
Luyện tập 5. Những đặc điểm nào của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiếm soát trao đối các chất với tế bào chất?
Luyện tập 6. Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào?
Vận dụng 3. Tại sao tế bào hồng cầu người không phân chia được?
Vận dụng 4. Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ sinh học nào?
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Linh
Câu hỏi 6:
Cách làm:
- Quan sát hình 8.6 để xác định các thành phần cấu tạo của nhân.
- Liệt kê các thành phần cấu tạo đã quan sát được.
Câu trả lời:
Các thành phần cấu tạo chính của nhân gồm: Màng nhân, chất nhân và nhân con.
Câu hỏi 7:
Cách làm:
- Xác định các chức năng cần tìm và tìm các thành phần cấu tạo tương ứng với mỗi chức năng.
- Liệt kê các thành phần cấu tạo tương ứng đã tìm được.
Câu trả lời:
a) Màng ngoài
b) Màng trong
c) Chất nhân
Luyện tập 5:
Cách làm:
- Xác định yêu cầu của câu hỏi.
- Liệt kê các đặc điểm của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi chất với tế bào chất.
Câu trả lời:
Đặc điểm của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi chất với tế bào chất:
- Màng nhân là màng kép, lớp màng ngoài có những phần kết nối trực tiếp với lưới nội chất.
- Trên màng nhân có các lỗ cho phép các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân.
Luyện tập 6:
Cách làm:
- Hiểu rõ về chức năng của nhân trong tế bào.
- Tập trung vào cách mà nhân điều khiển hoạt động sống của tế bào.
Câu trả lời:
Nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào vì chất nhân chứa các sợi nhiễm sắc và nhiều phân tử khác như enzyme, RNA, nucleotide,... Sợi nhiễm sắc gồm chuỗi xoắn kép DNA và protein. Trong quá trình phân chia tế bào, sợi nhiễm sắc co ngắn (nhiễm sắc thể) và DNA chứa các gene mã hóa protein tham gia vào các hoạt động sống của tế bào.
Vận dụng 3:
Cách làm:
- Nắm vững quy trình phân chia của tế bào hồng cầu.
- Xác định lý do tại sao tế bào hồng cầu không phân chia được.
Câu trả lời:
Tế bào hồng cầu người không phân chia được vì khi bước vào hệ tuần hoàn, hòn có mất nhân, do đó chúng không thể tự phân chia được.
Vận dụng 4:
Cách làm:
- Tìm hiểu về công nghệ sinh học và vai trò của nhân trong quá trình nhân bản vô tính.
- Liệt kê các đặc điểm của nhân có thể được sử dụng trong lĩnh vực công nghệ sinh học.
Câu trả lời:
Đặc điểm của nhân là cơ sở để phát triển công nghệ nhân bản vô tính.
Cách làm:
- Quan sát hình 8.6 để xác định các thành phần cấu tạo của nhân.
- Liệt kê các thành phần cấu tạo đã quan sát được.
Câu trả lời:
Các thành phần cấu tạo chính của nhân gồm: Màng nhân, chất nhân và nhân con.
Câu hỏi 7:
Cách làm:
- Xác định các chức năng cần tìm và tìm các thành phần cấu tạo tương ứng với mỗi chức năng.
- Liệt kê các thành phần cấu tạo tương ứng đã tìm được.
Câu trả lời:
a) Màng ngoài
b) Màng trong
c) Chất nhân
Luyện tập 5:
Cách làm:
- Xác định yêu cầu của câu hỏi.
- Liệt kê các đặc điểm của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi chất với tế bào chất.
Câu trả lời:
Đặc điểm của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi chất với tế bào chất:
- Màng nhân là màng kép, lớp màng ngoài có những phần kết nối trực tiếp với lưới nội chất.
- Trên màng nhân có các lỗ cho phép các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân.
Luyện tập 6:
Cách làm:
- Hiểu rõ về chức năng của nhân trong tế bào.
- Tập trung vào cách mà nhân điều khiển hoạt động sống của tế bào.
Câu trả lời:
Nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào vì chất nhân chứa các sợi nhiễm sắc và nhiều phân tử khác như enzyme, RNA, nucleotide,... Sợi nhiễm sắc gồm chuỗi xoắn kép DNA và protein. Trong quá trình phân chia tế bào, sợi nhiễm sắc co ngắn (nhiễm sắc thể) và DNA chứa các gene mã hóa protein tham gia vào các hoạt động sống của tế bào.
Vận dụng 3:
Cách làm:
- Nắm vững quy trình phân chia của tế bào hồng cầu.
- Xác định lý do tại sao tế bào hồng cầu không phân chia được.
Câu trả lời:
Tế bào hồng cầu người không phân chia được vì khi bước vào hệ tuần hoàn, hòn có mất nhân, do đó chúng không thể tự phân chia được.
Vận dụng 4:
Cách làm:
- Tìm hiểu về công nghệ sinh học và vai trò của nhân trong quá trình nhân bản vô tính.
- Liệt kê các đặc điểm của nhân có thể được sử dụng trong lĩnh vực công nghệ sinh học.
Câu trả lời:
Đặc điểm của nhân là cơ sở để phát triển công nghệ nhân bản vô tính.
Câu hỏi liên quan:
- II. CẤU TRÚC NGOÀI MÀNG SINH CHẤTCâu hỏi 4.Quan sát hình 8.4, cho biết tên một số phân tử cấu...
- IV. TẾ BÀO CHẤTCâu hỏi 8.Nêu các thành phần chủ yếu của tế bào chất.Câu hỏi 9.Tại...
- 2. Lục lạp Câu hỏi 14. Chức năng của lục lạp là gì?Câu hỏi 15. Thành phần cấu tạo nào của lục lạp...
- 3. Lưới nội chấtLuyện tập 8.Quan sát hình 8.9, phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới...
- 4. Bộ máy GolgiCâu hỏi 16. Mô tả hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi.Luyện tập 10....
- 5. LysosomeCâu hỏi 17. Tại sao lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử lớn và bào quan? Sự tiêu hóa...
- 6. Không bàoCâu hỏi 18. Nêu vai trò của không bào trung tâm.Vận dụng 9. Màu đỏ của cánh hoa hay màu...
- 7. PeroxisomeCâu hỏi 19. Quan sát hình 8.14, mô tả cấu tạo Peroxisome.Câu hỏi 20. Tại sao nói...
- 8. RibosomeCâu hỏi 22. Vai trò của ribosome là gì?Câu hỏi 23. Hãy kế một số bào quan có...
- 9. Trung thểCâu hỏi 26. Trung thể tham gia vào quá trình nào của tế bào động vật và có vai trò gì...
- 10. Bộ khung tế bàoCâu hỏi 29.Quan sát hình 8.17, nêu các thành phần cấu tạo của bộ khung tế...
Bình luận (0)