II- Tên gọi và kí hiệu của nguyên tố hóa học1. Tên gọi của nguyên tố hóa họcCâu hỏi:Hãy tìm...
Câu hỏi:
II- Tên gọi và kí hiệu của nguyên tố hóa học
1. Tên gọi của nguyên tố hóa học
Câu hỏi: Hãy tìm hiểu và thảo luận nhóm về nguồn gốc tên gọi của một số nguyên tố có nhiều ứng ứng dụng trong cuộc sống như đồng, sắt, nhôm
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Ngọc
Phương pháp giải:
1. Tìm hiểu về nguồn gốc lịch sử của tên gọi của nguyên tố hóa học.
2. Truy xuất thông tin về xuất xứ và cách thành lập tên gọi của mỗi nguyên tố.
3. Thảo luận về ứng dụng của nguyên tố trong cuộc sống và tìm ra liên kết giữa tên gọi và ứng dụng đó.
Câu trả lời:
- Đồng (copper): Tên gọi "copper" của nguyên tố đồng xuất phát từ tiếng Latin "cyprium", theo tên của đảo Cyprus. Cyprus từ lâu đã nổi tiếng là một hải cảng xuất khẩu đồng quan trọng trong lịch sử. Tên "cyprium" sau đó được rút gọn thành "cuprum", từ đó có kí hiệu nguyên tố Cu cho đồng.
- Nhôm (aluminum): Tên "nhôm" có nguồn gốc từ tên cổ của phèn (KAl(SO4)2), tiếng Anh gọi là "aluminum". Kí hiệu nguyên tố Al cho nhôm.
- Sắt (iron): Tên "sắt" là một từ Anglo-Saxon, có xuất xứ từ tiếng Latin "ferrum" có nghĩa là kim loại. Kí hiệu nguyên tố Fe cho sắt.
1. Tìm hiểu về nguồn gốc lịch sử của tên gọi của nguyên tố hóa học.
2. Truy xuất thông tin về xuất xứ và cách thành lập tên gọi của mỗi nguyên tố.
3. Thảo luận về ứng dụng của nguyên tố trong cuộc sống và tìm ra liên kết giữa tên gọi và ứng dụng đó.
Câu trả lời:
- Đồng (copper): Tên gọi "copper" của nguyên tố đồng xuất phát từ tiếng Latin "cyprium", theo tên của đảo Cyprus. Cyprus từ lâu đã nổi tiếng là một hải cảng xuất khẩu đồng quan trọng trong lịch sử. Tên "cyprium" sau đó được rút gọn thành "cuprum", từ đó có kí hiệu nguyên tố Cu cho đồng.
- Nhôm (aluminum): Tên "nhôm" có nguồn gốc từ tên cổ của phèn (KAl(SO4)2), tiếng Anh gọi là "aluminum". Kí hiệu nguyên tố Al cho nhôm.
- Sắt (iron): Tên "sắt" là một từ Anglo-Saxon, có xuất xứ từ tiếng Latin "ferrum" có nghĩa là kim loại. Kí hiệu nguyên tố Fe cho sắt.
Câu hỏi liên quan:
- I. Nguyên tố hóa họcHoạt động:1.Em có thể xếp được bao nhiêu ô vuông2.Các nguyên tử nào...
- Câu hỏi:1.Trong tự nhiên, có một số loại nguyên tử mà trong hạt nhân cũng có một proton nhưng...
- 2. Kí hiệu của nguyên tố hóa họcHoạt động:1.Hãy đọc tên những nguyên tố hóa học mà em biết...
- Câu hỏi:Đọc thông tin trong bảng 3.1 và trả lời câu hỏi:1.Hãy tìm nguyên tố có kí hiệu chỉ...
Nhôm có tên gọi đến từ tiếng Latinh là 'alumen' có nghĩa là 'kali alum'. Tên này được sử dụng để chỉ các loại muối kali của đồng và sắt. Sau này, tên 'aluminum' điều chỉnh thành 'aluminium', rồi cuối cùng là 'aluminum' như chúng ta thường nghe ngày nay.
Sắt có tên gọi bắt nguồn từ tiếng Phoenicia cổ đại là 'shati', đồ sắt. Từ này được chuyển ngữ sang tiếng Hy Lạp là 'sidēros' và tiếng Latinh là 'ferrum'. Nguyên tố sắt được chọn làm tên gọi vì chất liệu này được sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày.
Nguyên tố đồng có tên gọi xuất phát từ tiếng Latinh 'cuprum', nguyên gốc từ từ chữ 'cyprium aes' có nghĩa là 'đồng của Cyprus'. Trước kia, người ta thường tìm thấy khoáng sản đồng ở đảo Cyprus, nơi đã trở thành trung tâm sản xuất đồng hàng đầu thế giới.