II. ĐỌC BẢN VẼ LẮPCâu 1. Đọc nội dung khung tên, bảng kê bản vẽ hình 15.2 và cho biết:Tên gọi của...
Câu hỏi:
II. ĐỌC BẢN VẼ LẮP
Câu 1. Đọc nội dung khung tên, bảng kê bản vẽ hình 15.2 và cho biết:
- Tên gọi của sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ.
- Tên gọi, số lượng, vật liệu chế tạo các chi tiết.
- Số vị trí (chú dẫn chi tiết) trên bản vẽ lắp có vai trò gì và được ghi như thế nào?
Câu 2. Bản vẽ lắp hình 15.2 có các hình biểu diễn nào? Phân tích các hình biểu diễn đó.
Câu 3. Đọc các kích thước trên bản vẽ lắp hình 15.2 và cho biết:
- Các kích thước 4 x Ø9, 26, 64 dùng để làm gì?
- Kích thước chung của sản phẩm, kích thước này dùng để làm gì?
- Tại sao trên bản vẽ lắp không ghi kích thước của tất cả các chi tiết?
Câu 4. Chỉ ra đường bao của từng chi tiết càng đỡ, trục M8, bánh xe trên bản vẽ hình 15.2.
Câu 5.
- Cho biết công dụng của bộ bánh xe hình 15.2
- Cho biết trình tự tháo của các chi tiết của bộ bánh xe hình 15.2
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Huy
Cách giải:Câu 1: Đọc nội dung khung tên, bảng kê bản vẽ hình 15.2 và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.Câu 2: Phân tích bản vẽ lắp hình 15.2 để xác định các hình biểu diễn và mô tả chúng.Câu 3: Đọc các kích thước trên bản vẽ lắp hình 15.2, xác định công dụng của các kích thước và lý do tại sao không ghi kích thước của tất cả các chi tiết.Câu 4: Xác định đường bao của từng chi tiết càng đỡ, trục M8, bánh xe trên bản vẽ hình 15.2.Câu 5: Trình tự tháo của các chi tiết của bộ bánh xe hình 15.2 và công dụng của bộ bánh xe đó.Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn:Câu 1: - Tên gọi của sản phẩm: Bản vẽ lắp bộ bánh xe.- Tỉ lệ bản vẽ: 1:1- Tên gọi, số lượng, vật liệu chế tạo các chi tiết: + Càng đỡ: 1 cái, thép + Trục M8: 1 cái, thép + Vòng chặn: 2 cái, cao su + Bạc: 1 cái, đồng thanh + Bánh xe: 1 cái, cao su + Vòng đệm 8: 1 cái, thép + Đai ốc M8: 1 cái, thép- Số vị trí trên bản vẽ lắp để xác định vị trí mỗi chi tiết và ghi số chi tiết theo trình tự tháo và lắp.Câu 2:- Bản vẽ lắp hình 15.2 có hình cắt đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh để thể hiện chi tiết cũng như vị trí của các chi tiết trong bộ bánh xe.- Hình cắt đứng mô tả chiều cao và cấu tạo bên trong của sản phẩm.- Hình chiếu bằng mô tả chiều rộng và khoảng cách giữa các lỗ vít.- Hình chiếu cạnh mô tả chi tiết và kích thước của các chi tiết.Câu 3:- Các kích thước 4 x Ø9, 26, 64 dùng để xác định bán kính và khoảng cách giữa các lỗ vít.- Kích thước chung của sản phẩm dùng để xác định kích thước tổng quan của sản phẩm.- Trên bản vẽ không ghi kích thước của tất cả các chi tiết vì tiêu chuẩn ghi kích thước quy định mỗi kích thước chỉ được ghi một lần và trên hình chiếu phù hợp nhất.Câu 4:- Đường bao của từng chi tiết càng đỡ, trục M8, bánh xe vẽ bằng nét liền đậm để nổi bật và dễ nhận diện.Câu 5:- Bộ bánh xe được sử dụng để ghép nối các chi tiết của sản phẩm.- Trình tự tháo của các chi tiết: Đai ốc M8, vòng đệm 8, càng đỡ, trục M8, vòng chặn, bánh xe, bạc.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (0)