I. KHỔ GIẤYCâu hỏi 1: So sánh độ lớn giữa các khổ giấy vẽ.
Câu hỏi:
I. KHỔ GIẤY
Câu hỏi 1: So sánh độ lớn giữa các khổ giấy vẽ.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Phương
Cách làm:1. Xác định kích thước của từng khổ giấy vẽ.2. So sánh độ lớn giữa các khổ giấy bằng cách so sánh chiều dài và chiều rộng của từng khổ giấy.Câu trả lời: - Khổ A0 có kích thước lớn nhất.- Tiếp theo đến khổ A1, sau đó là khổ A2, khổ A3 và khổ A4 có kích thước nhỏ nhất.- Kích thước chiều rộng của khổ trước luôn lớn hơn kích thước chiều dài khổ sau.- Kích thước chiều dài khổ trước gấp đôi kích thước chiều rộng khổ sau.
Câu hỏi liên quan:
- KHỞI ĐỘNGTheo em, bản vẽ kĩ thuật cần trình bày như thế nào để sử dụng được ở các nước khác nhau?
- Câu hỏi 2:Cách ghi nhớ kích thước các khổ giấy vẽ.
- II. NÉT VẼCâu hỏi: Quan sát Hình 1.1 và cho biết: Hình vẽ có những loại nét vẽ nào? Các nét vẽ có...
- III. TỈ LỆCâu hỏi 1:Vì sao phải sử dụng tỉ lệ khi lập bản vẽ kĩ thuật?
- Câu hỏi 2:So sánh kích thước của bản vẽ và kích thước vật thể nếu bản vẽ sử dụng tỉ lệ 2:1.
- IV. GHI KÍCH THƯỚCCâu hỏi 1:Đường kích thước, đường gióng vẽ bằng loại nét gì?
- Câu hỏi 2:Cho biết phía trước chữ số kích thước đường tròn, cung tròn phải có kí hiệu gì?
- LUYỆN TẬPCâu hỏi 1: Lập và điền thông tin theo bảng gợi ý sau:Đường biểu diễnHình dạngTên nétCạnh...
- VẬN DỤNGCâu hỏi: Sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật và cho biết khổ giấy, tỉ lệ của bản vẽ. Đọc kích thước...
Khổ giấy A2 có kích thước nhỏ hơn A1, với kích thước 420 x 594 mm. Các khổ giấy tiếp tục giảm dần kích thước theo chuỗi A3, A4, A5 và A6.
Khổ giấy A1 có kích thước nhỏ hơn so với A0, với kích thước 594 x 841 mm.
Khổ giấy A0 có kích thước lớn nhất trong các khổ giấy vẽ, với kích thước 841 x 1189 mm.