trạng ngữ .chủ ngữ,vị ngữ là gì
Chào các pro, hiện mình đang cần support nhanh chóng để giải đáp câu hỏi này. Ai có thể chia sẻ kiến thức của mình không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Ngữ văn Lớp 4
- CON MÈO HUNG “Meo, meo”. Đấy, chú bạn mới của tôi lại đến chơi với tôi đấy....
- viết bài văn miêu tả một loài cây mà em yêu thích
- em hãy tả lại chiếc chong chóng em tự làm
- TÀI KHÔNG ĐỢI TUỔI Cuối tuần này, tôi được bố mẹ cho đi chơi công viên nước Hồ Tây. Thừa một vé, tôi điện thoại sang nhà Hùng - con dì Liên để rủ nó đi cùng. Đáp lại sự nhiệt tình của tôi Hùng từ chối : - Em bận rồi, không đi được. - Em bận gì đến nỗi không đi chơi được? - Tôi ngạc nhiên. - À, em đi làm tình nguyện ấy mà. Thế rồi chẳng để tôi hỏi tiếp, Hùng chào tôi rồi cúp ngay máy liền. “Một cậu bé mới học lớp 4 thì “tình nguyện” được cái gì cơ chứ” - Nghĩ vậy tôi sang nhà Hùng tìm hiểu sự thật. Trong sân, một tụi lít nhít khoảng mười đứa đang “thảo luận kế hoạch tình nguyện”. Hùng hào hứng : - Em xem ti vi, đọc trên báo thấy các anh chị sinh viên làm tình nguyện viên rất hiệu quả nên đã kêu gọi các bạn trong xóm hãy làm những việc có ích trong kì nghỉ hè này. - Các em bé tí tẹo thế này thì làm được việc gì ? - Tôi hỏi. - Bọn em quét dọn ngõ xóm thật sạch. Sau đó chia làm hai nhóm: Một nhóm tới làm giúp việc nhà cụ Tư “cô đơn”, nhóm còn lại sẽ dạy các em bé không được đi học mẫu giáo các trò chơi, các bài hát nhi đồng - Hùng dõng dạc liệt kê công việc. - Ôi chà ! Đúng là “tài không đợi tuổi” ! Thế này thì tôi cũng phải về kêu gọi các bạn trong khu tập thể làm “tình nguyện viên” thôi! Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?...
Câu hỏi Lớp 4
- quy đồng mẫu số 3 phân số 3/2, 2/3 và 5/7
- Tổng số tuổi của bà và cháu là 100 tuổi. Biết tuổi cháu bằng 1/4 tuổi của...
- Diện tích hình chữ nhật bằng 1/2 m2,chiều dài là 2/5m.Chiều rộng là.....m ...
- Tuổi của anh và em cộng lại là 15. Biết 1/2 tuổi của em bằng 1/3 tuổi của anh. Tính tuổi của anh. bài giải, sơ đồ đầy...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Cách làm:Bước 1: Đọc kỹ câu hỏi để hiểu rõ yêu cầu.Bước 2: Xác định các khái niệm cơ bản trong câu hỏi như trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ.Bước 3: Đưa ra định nghĩa và ví dụ cụ thể cho mỗi khái niệm.Câu trả lời:1. Trạng ngữ:- Định nghĩa: Trạng ngữ là một loại ngữ pháp chỉ loại từ hoặc cụm từ mà không có mối quan hệ với vị trí nào cụ thể trong câu.Ví dụ: vào sáng sớm, ở trên bàn, bên ngoài nhà.2. Chủ ngữ:- Định nghĩa: Chủ ngữ là người hoặc vật thực hiện hoặc chịu tác động của động từ trong câu.Ví dụ: Học sinh, con mèo, cô giáo.3. Vị ngữ:- Định nghĩa: Vị ngữ là thành phần của câu đóng vai trò bổ sung thông tin về chủ ngữ hay đối tượng của câu.Ví dụ: làm thầy giáo, trở thành bác sĩ, rất vui.
Việc hiểu rõ vai trò của trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu giúp viết câu rõ ràng, logic và chính xác.
Chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ cùng nhau tạo nên cấu trúc hoàn chỉnh của câu.
Trạng ngữ thường được đặt ở mức độ dưới chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
Vị ngữ là phần tử trong câu mô tả hoặc bổ sung thêm thông tin về chủ ngữ, thường là động từ hoặc tính từ.