phân loại và gọi tên các oxit sau; CO2,Fe2O3,MgO,CaO,K2O,SO3,SO2,P2O3,P2O5,CuO,PbO,MnO2,N2O5,SiO2, Al2O3,HgO
Ai đó ơi, giúp mình với! Mình đang trong tình thế khó xử lắm, mọi người có thể góp ý giúp mình vượt qua câu hỏi này được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- Có 6,5g Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng a) Viết phương trình phản ứng b) thể tích của chất khí thoát ra ở đktc...
- chọn hệ sood thích hợp để hoàn thành các phản ứng sau: Fe(OH)2 + O2 + H2O →...
- Phân tử nước gồm 2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxi tinh phân tử khối của nước. cho...
- Cho 5,6 gam sắt tác dụng với oxi trong điều kiện nhiệt độ cao tạo ra oxit sắt từ ( \(Fe_3O_4\) a) Viết phương...
- cho 10,2g nhôm oxit AL2O3 tác dụng hoàn toàn với xg axit clohidric HCL. Sau phản ứng thu...
- Cho các oxit có công thức hóa học sau : Fe2O3 ; SO3 ; Al2O3 ; Na2O ; CO2 ; CuO ; SO2 ; FeO; K2O; P2O5; N2O3 a.Phân...
- nêu dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học
- Phản ứng thộc loại phản ứng hóa hợp là: A. HgO Hg + O2 B. CaCO3 CaO +CO2 C. H2O + CaO Ca(OH)2 D. Fe +HCl FeCl2 +H2
Câu hỏi Lớp 8
- viết chương trình in ra màn hình các số hoàn hảo trong khoảng từ 1 đến N Với N nguyên dương nhập từ bàn phím
- Nêu các hoạt động thần kinh cấp cao ở người
- Cấu trúc của văn bản Cuốn Sách " Chìa Khoá Vũ Trụ" của Gioóc giơ
- giải phương trình : 2x2-6x+1=0
- Rewrite these sentences : 1. I have never seen that play before 2. They are watching my father's new...
- giải toán = cách lập pt Bài 1 : Cuối hk1 số hs giỏi lớp 6A bằng 1/12 tổng số hs của lớp ....
- 2. The laboratory in my school is now better equipped than some years ago. (badly) Some years ago the...
- luật bằng trắc và niêm bài Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Cách khác, phân loại và gọi tên các oxit: CO2 - oxit cacbonic; Fe2O3 - oxit sắt 3; MgO - oxit magie; CaO - oxit canxi; K2O - oxit kali(II); SO3 - oxit lưu huỳnh(III); SO2 - oxit lưu huỳnh(IV); P2O3 - oxit photpho(III); P2O5 - oxit photpho(V); CuO - oxit đồng(II); PbO - oxit chì(II); MnO2 - oxit mangan(IV); N2O5 - oxit nitơ(V); SiO2 - oxit silic; Al2O3 - oxit nhôm(III); HgO - oxit thủy ngân(II).
Phân loại và gọi tên các oxit: CO2 - oxit carbon điôxít; Fe2O3 - oxit sắt(III); MgO - oxit magiê; CaO - oxit canxi; K2O - oxit kali; SO3 - oxit lưu huỳnh(III); SO2 - oxit lưu huỳnh(IV); P2O3 - oxit photpho(III); P2O5 - oxit photpho(V); CuO - oxit đồng(II); PbO - oxit chì(II); MnO2 - oxit mangan(IV); N2O5 - oxit nitơ(V); SiO2 - oxit silic; Al2O3 - oxit nhôm(III); HgO - oxit thủy ngân(II).
Để giải câu hỏi về tỉ số, chu vi, tỉ số đường cao và tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng, ta xét hai tam giác A và B có các đỉnh lần lượt là A1, A2, A3 và B1, B2, B3.1. Tỉ số hai đường cao: Đường cao trong một tam giác là đoạn thẳng vuông góc với cạnh đối diện và đi qua một đỉnh của tam giác. Tỉ số đường cao của hai tam giác A và B được tính theo công thức: (Đường cao tam giác A) / (Đường cao tam giác B) = (Cạnh tam giác A đối diện đỉnh tương ứng) / (Cạnh tam giác B đối diện đỉnh tương ứng)2. Tỉ số hai chu vi: Chu vi của một tam giác được tính bằng tổng độ dài của các cạnh cùng tam giác. Tỉ số chu vi của hai tam giác A và B được tính theo công thức: (Chu vi tam giác A) / (Chu vi tam giác B) = (Độ dài cạnh tam giác A1A2) / (Độ dài cạnh tam giác B1B2)3. Tỉ số đường cao và cạnh tương ứng: Tỉ số đường cao và cạnh tương ứng của hai tam giác A và B được tính theo công thức: (Đường cao tam giác A) / (Cạnh tam giác A đối diện đỉnh tương ứng) = (Đường cao tam giác B) / (Cạnh tam giác B đối diện đỉnh tương ứng)4. Tỉ số diện tích: Diện tích của một tam giác được tính bằng nửa tích của độ dài đường cao và cạnh tương ứng của tam giác. Tỉ số diện tích của hai tam giác A và B được tính theo công thức: (Diện tích tam giác A) / (Diện tích tam giác B) = ((Đường cao tam giác A) * (Cạnh tam giác A đối diện đỉnh tương ứng)) / ((Đường cao tam giác B) * (Cạnh tam giác B đối diện đỉnh tương ứng))Câu trả lời cho câu hỏi "Tỉ số, chu vi, tỉ số đường cao, tỉ số diện tích hai tam giác đồng dạng" sẽ là phương pháp trên để tính các tỉ số nêu trên.