Phân loại và gọi tên oxit sau: SO3, NO2, N2O5, N2O3, P2O5, P2O3, K2O, Na2O, MgO, Fe2O3, FeO, CaO, BaO, CuO
Mình rất cần một số ý kiến từ các Bạn để giải quyết một câu hỏi khó khăn mà mình đang đối mặt này. Ai đó có thể đưa ra gợi ý giúp mình không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để phân loại và đặt tên oxit trong câu hỏi trên, ta cần biết cách đếm số nguyên tử của nguyên tố đối với oxi. Sau đó, ta sẽ sắp xếp các oxit theo thứ tự tăng dần của số nguyên tử oxi.Phương pháp giải:1. Xác định số nguyên tử oxi trong mỗi oxit.2. Sắp xếp các oxit theo thứ tự tăng dần của số nguyên tử oxi.3. Đặt tên cho từng oxit theo quy tắc đặt tên oxit.Câu trả lời:1. SO3: 3 nguyên tử oxi - Anđehit sunfurơ2. NO2: 2 nguyên tử oxi - Nitơ dioxid3. N2O5: 5 nguyên tử oxi - Nitơ pentaoxit4. N2O3: 3 nguyên tử oxi - Nitơ trioxit5. P2O5: 5 nguyên tử oxi - Photpho pentaoxit6. P2O3: 3 nguyên tử oxi - Photpho trioxit7. K2O: 1 nguyên tử oxi - Kali oxit8. Na2O: 1 nguyên tử oxi - Natri oxit9. MgO: 1 nguyên tử oxi - Magie oxit10. Fe2O3: 3 nguyên tử oxi - Sắt(III) oxit11. FeO: 1 nguyên tử oxi - Sắt(II) oxit12. CaO: 1 nguyên tử oxi - Canxi oxit13. BaO: 1 nguyên tử oxi - Bari oxit14. CuO: 1 nguyên tử oxi - Đồng oxitĐây là cách giải sử dụng các quy tắc về đặt tên oxit trong hóa học để xác định và gọi tên các oxit được cho trong câu hỏi.
Oxit của kim loại: MgO, Fe2O3, FeO, CuO
Oxit peroxit: N2O3
Oxit bazơ: K2O, Na2O, CaO, BaO
Oxit axit: SO3, NO2, N2O5, P2O5