Tính khối lượng chất tan có trong các dung dịch sau
3. 75 gam dung dịch Fe(NO3)3
4. 25 gam dung dịch Na3PO4 12%
Xin chào, mình cần sự trợ giúp của các Bạn! Ai có kinh nghiệm về vấn đề này không, có thể hướng dẫn mình một chút?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
- Cho các chất sau: O3, Na2S, HCl, Ca(OH)2, Fe, N2. Hãy cho biết chất nào đơn chất, hợp chất?...
- II. Tự luận Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): KClO...
- Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong các lượng chất sau: a. 37,8g Zn(NO3)2 b. 10,74g Fe3(PO4)2; c. 0,2 mol Al2(SO4)3...
- Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: a) HBr, H2 SO3 , H3 PO4 , H2 SO4 . b) Mg(OH)2 , Fe(OH)3 ,...
- Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao? Na2 O, MgO, CO2 , Fe2 O3 , SO2 , P2 O5 . Gọi tên các oxit...
- Cho Zn tác dụng với 200g dung dịch h2so4 loãng ,thu đc 4,958 lít h2 ( điều kiện chuẩn) ....
- cho 5,6g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 0,5M ( d = 1,08g/ml ) đến khi phản ứng kết thúc thu được...
- Cho các chất sau: PbO, H2O, S, Na2O, Zn, KClO3, HCl, CaCO3, Ag. Hãy dùng các chất ở...
Câu hỏi Lớp 8
- Cho Zn dư tác dụng với dung dịch chứa 32g CuSO4. Tính khối lượng kim loại Cu thu được sau phản ứng. Biết...
- Câu 44: Địa hình núi cao của nước ta tập trung nhiều ở: A. Bắc...
- If you live in a city, you probably see many people, hear the (1)............of traffic, and smell the pollution...
- Hai phương trình có vô số nghiệm chưa chắc đã tương đương, có ai cho mình đc ví dụ không??...
- Children love playing computer games. Some people say that of them are addicted to games. If you become addicted, all...
- Một xe máy khởi hành từ điểm A chạy với vận tốc 45km/h sau đó 6 giờ Một xe ô tô đuổi...
- Sai chỗ nào sửa giúp mình với ạ Link ảnh...
- Tóm tắt chương: da bằng sơ đồ tư duy, sinh 8 Giúp mình với sang mai cần rồi
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để giải bài toán trên, ta cần tính toán số mol của chất tan trong dung dịch từ khối lượng cho trước, sau đó tính khối lượng chất tan.Phương pháp giải:1. Dùng công thức: n = m/M, trong đó n là số mol, m là khối lượng chất tan, M là khối lượng phân tử của chất đó.2. Tính khối lượng chất tan bằng công thức: m = n.MCâu trả lời:Cách 1: - Đối với dung dịch Fe(NO3)3: nFe(NO3)3 = 75/ (55.8 + 3*14 + 9*16) = 0.25 molmFe(NO3)3 = 0.25 * (55.8 + 3*14 + 9*16) = 17.95 gam- Đối với dung dịch Na3PO4:nNa3PO4 = 25 * 0.12 / (3*23 + 2*31 + 4*16) = 0.0391 molmNa3PO4 = 0.0391 * (3*23 + 2*31 + 4*16) = 3.95 gamCách 2:- Đối với dung dịch Fe(NO3)3: nFe(NO3)3 = 75/ 242.05 = 0.3096 molmFe(NO3)3 = 0.3096 * 242.05 = 75 gam- Đối với dung dịch Na3PO4:nNa3PO4 = 25 * 0.12 / 383 = 0.0078 molmNa3PO4 = 0.0078 * 383 = 3 gamCâu trả lời sẽ là:3. Khối lượng chất Fe(NO3)3 trong dung dịch là 17.95 gam4. Khối lượng chất Na3PO4 trong dung dịch là 3.95 gam hoặc 3 gam (tuỳ theo cách giải được sử dụng)
Để tính khối lượng chất tan trong dung dịch, ta cần biết hàm lượng chất tan trong dung dịch đó. Sau đó, áp dụng công thức: Khối lượng chất tan = Khối lượng dung dịch x Hàm lượng chất tan.
Để tính khối lượng chất tan trong dung dịch Na3PO4 12%, ta có: Khối lượng dung dịch = 25 gam, Phần trăm chất tan = 12%. Vậy khối lượng chất tan = 25 gam x 12% = 3 gam.
Để tính khối lượng chất tan trong dung dịch Fe(NO3)3, ta có: Khối lượng dung dịch = 75 gam, Phần trăm chất tan = 100%. Vậy khối lượng chất tan = 75 gam.
Để tính khối lượng chất tan trong dung dịch Na3PO4 12%, ta có: Khối lượng dung dịch = 25 gam, Phần trăm chất tan = 12%. Vậy khối lượng chất tan = 25 gam x 12% = 3 gam.